Đây là phiên bản do scotty
đóng góp và sửa đổi vào 26 tháng 1 2022 lúc 9:55. Xem phiên bản hiện hành
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácSau khi các bạn đã học và nắm khá chắc về lý thuyết bài Lai 1 cặp tính trạng, phiên bản đóng góp này sẽ hỗ trợ các bạn giải quyết các bài tập Lai 1 cặp tính trạng đơn giản và thường gặp
MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ KHI LÀM BÀI TẬP LAI
I. Cách xác định tính trạng trội – lặn:
* 1. P thuần chủng, tương phản. tính trạng xuất hiện ở F1 là tính trạng trội, tính trạng không xuất hiện ở F1 là tính trạng lặn.
* Ví dụ: P tc thân cao x thân thấp à F1 toàn thân cao (100%)
Thân cao trội, thân thấp là lặn.
* 2. P tương phản. tính trạng xuất hiện ở F1 là tính trạng trội, tính trạng không xuất hiện ở F1 là tính trạng lặn và P thuần chủng.
Ví dụ: P quả tròn x quả dai -> F1 toàn quả tròn
Quả tròn trội; quả dài lặn và P thuaàn chủng.
* 3. Ở 1 phép lai mà F1 có số lượng lớn (sinh sản nhiều), kiểu hình ở đời con phân ly theo tỷ lệ xấp xỉ 3:1
-> Tính trạng chiếm 3/4 là tính trạng trội, tính trạng chiếm 1/4 là tính trạng lặn.
Ví dụ: Ở một phép lai thu được 398 cây, trong đó có 101 cây thân thấp, còn lại là cây thân cao.
Ta thấy thân cao/ thân thấp = 3/1
è Thân cao trội, thân thấp lặn.
* 4. P cùng 1 tính trạng, F1 xuất hiện tính trạng khác P (nếu không có đột biến)
-> tính trạng ở P là tính trạng trội, tính trạng mới ở con là tính trạng lặn.
Ví dụ: hạt vàng x hạt vàng, đời con F1 xuất hiện có cả hạt vàng lẫn hạt xanh.
è Hạt vàng trội, hạt xanh lặn.
- Ở người và động vật sinh sản ít thì dựa vào cách 4 để xác định trội lặn.
Ví dụ: ở 1 gia đình có Bố mẹ đều tóc xoăn, sinh được 3 con tóc thẳng và 1 con tóc xoăn.
Vì người sinh sản ít, nên không thể dựa vào tỷ lệ (100% và 3:1) để xác định trội -lặn, dựa vào cách thứ 4: P đều tóc xoăn, sinh được con tóc thẳng nên tóc xoăn là trội, tóc thẳng là lặn.
II. Quy ước gen.
- Tính trạng trội quy định bằng chữ in hoa, tính trạng lặn quy định bằng chữ thường.
Ví dụ: ở 1 gia đình có Bố mẹ đều tóc xoăn, sinh được 3 con tóc thẳng và 1 con tóc xoăn. Xác định kiểu gen của những người trong gia đình trên.
Giải: P đều tóc xoăn, sinh được con tóc thẳng nên tóc xoăn là trội, tóc thẳng là lặn.
Quy ước: B: tóc xoăn; b: tóc thẳng.
P đều tóc xoăn nên kiểu gen có B(1).
Con tóc thẳng có kiểu gen bb, 1 giao tử b nhận từ bố, 1 giao tử b nhận từ mẹ -> P đều phải có b(2)
Từ (1) và (2) -> P có kiểu gen Bb, ta có sơ đồ lai:
P. Tóc xoăn x Tóc xoăn
Bb Bb
G: B; b B; b
F1: KG: 1 BB : 2 Bb : 1 bb
KH: 3 tóc xoăn : 1 tóc thẳng
è P có kiểu gen Bb ; Con tóc xoăn có kiểu gen BB hoặc Bb; con tóc thẳng có kiểu gen bb