Bài 3. Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác
0
4 gp

Sau khi các bạn đã học và nắm khá chắc về lý thuyết bài Lai 1 cặp tính trạng, phiên bản đóng góp này sẽ hỗ trợ các bạn giải quyết các bài tập Lai 1 cặp tính trạng đơn giản và thường gặp 

     MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ KHI LÀM BÀI TẬP LAI

I. Cách xác định tính trạng trội – lặn:

* 1. P thuần chủng, tương phản. tính trạng xuất hiện ở F1 là tính trạng trội, tính trạng không xuất hiện ở F1 là tính trạng lặn.

* Ví dụ: P tc thân cao  x  thân thấp à F1 toàn thân cao (100%)

Thân cao trội, thân thấp là lặn.

* 2. P tương phản. tính trạng xuất hiện ở F1 là tính trạng trội, tính trạng không xuất hiện ở F1 là tính trạng lặn và P thuần chủng.

Ví dụ: P quả tròn  x quả dai -> F1 toàn quả tròn

Quả tròn trội; quả dài lặn và P thuaàn chủng.

* 3. Ở 1 phép lai mà F1 có số lượng lớn (sinh sản  nhiều), kiểu hình ở đời con phân ly theo tỷ lệ xấp xỉ 3:1

-> Tính trạng chiếm 3/4 là tính trạng trội, tính trạng chiếm 1/4 là tính trạng lặn.

Ví dụ: Ở một phép lai thu được 398 cây, trong đó có 101 cây thân thấp, còn lại là cây thân cao.

Ta thấy thân cao/ thân thấp = 3/1

è Thân cao trội, thân thấp lặn.

* 4. P cùng 1 tính trạng, F1 xuất hiện tính trạng khác P (nếu không có đột biến)

-> tính trạng ở P là tính trạng trội, tính trạng mới ở con là tính trạng lặn.

Ví dụ: hạt vàng  x hạt vàng, đời con F1 xuất hiện có cả hạt vàng lẫn hạt xanh.

è Hạt vàng trội, hạt xanh lặn.

- Ở người và động vật sinh sản ít thì dựa vào cách 4 để xác định trội lặn.

Ví dụ: ở 1 gia đình có Bố mẹ đều tóc xoăn, sinh được 3 con tóc thẳng và 1 con tóc xoăn.

Vì người sinh sản ít, nên không thể dựa vào tỷ lệ (100% và 3:1)  để xác định trội -lặn, dựa vào cách  thứ 4: P đều tóc xoăn, sinh được con tóc thẳng nên tóc xoăn là trội, tóc thẳng là lặn.

II. Quy ước gen.

- Tính trạng trội quy định bằng chữ in hoa, tính trạng lặn quy định bằng chữ thường.

Ví dụ: ở 1 gia đình có Bố mẹ đều tóc xoăn, sinh được 3 con tóc thẳng và 1 con tóc xoăn. Xác định kiểu gen của những người trong gia đình trên.

Giải: P đều tóc xoăn, sinh được con tóc thẳng nên tóc xoăn là trội, tóc thẳng là lặn.

Quy ước: B: tóc xoăn; b: tóc thẳng.

P đều tóc xoăn nên kiểu gen có B(1).

Con tóc thẳng có kiểu gen bb, 1 giao tử b nhận từ bố, 1 giao tử b nhận từ mẹ -> P đều phải có b(2)

Từ (1) và (2) -> P có kiểu gen Bb, ta có sơ đồ lai:

P.   Tóc xoăn    x  Tóc xoăn

           Bb                   Bb

G:       B; b               B; b

F1: KG: 1 BB      :       2 Bb        : 1 bb

     KH:            3 tóc xoăn      :       1 tóc thẳng

è P có kiểu gen Bb ; Con tóc xoăn có kiểu gen BB hoặc Bb; con tóc thẳng có kiểu gen bb

Khách