Bài 28: Luyện tập: Tính chất của của kim loại kiềm, kiềm thổ và hợp chất của chúng

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác
0
2 gp

I. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Điền thông tin còn thiếu vào ô trống trong bảng sau:
Bảng 1: Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron, tính chất hóa học và điều chế

 

VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN

CẤU HÌNH ELECTRON LỚP NGOÀI CÙNG

TÍNH CHẤT HÓA HỌC ĐẶC TRƯNG

ĐIỀU CHẾ

Kim loại kiềm

Nhóm IA

ns1

Có tính khử mạnh nhất

Điện phân nóng chảy muối halogenua

Kim loại kiềm thổ

Nhóm IIA

ns2

Có tính khử mạnh, chỉ sau kim loại kiềm

Điện phân nóng chảy muối halogenua

Bảng 2: Tìm chất

TÍNH CHẤT CỦA CHẤT X

TÊN CHẤT X

Chất X ở trạng thái rắn, không màu, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt mạnh. X là hợp chất của Na, có tính bazơ mạnh.

Natri hiđroxit (NaOH)

Chất X ở trạng thái rắn, màu trắng, ít tan trong nước. X là hợp chất của Na và có tính lưỡng tính. Dễ bị nhiệt phân giải phóng khí CO2.

Natri hiđrocacbonat (NaHCO3)

Chất X ở trạng thái rắn, màu trắng, tan nhiều trong nước. X là hợp chất của Na, phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí CO2.

Natri cacbonat (Na2CO3)

Chất X ở trạng thái rắn, màu trắng, ít tan trong nước. X là hợp chất của Ca, có tính bazơ mạnh.

Canxi hiđroxit (Ca(OH)2)

Chất X ở trạng thái rắn, màu trắng, không tan trong nước. X là hợp chất của Ca, bị nhiệt phân hủy giải phóng khí CO2.

Canxi cacbonat (CaCO3)

Chất X ở trạng thái rắn, trong tự nhiên tồn tại dưới dạng ngậm nước X.2H2O. X là hợp chất của Ca và ở 160oC: . Hợp chất X.H2O dùng để nặn tượng, đúc khuôn,…

Canxin sunfat (CaSO4)

II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cho 3,04g hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với axit HCl thu được 4,15g hỗn hợp muối clorua. Khối lượng mỗi hiđroxit trong hỗn hợp lần lượt là

A. 1,17g & 2,98g             B. 1,12g & 1,6g               C. 1,12g & 1,92g             D. 0,8g & 2,24g

Câu 2: Chất nào sau đây có thể làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cữu ?

A. NaCl                           B. H2SO4                         C. Na2CO3                       D. HCl

Câu 3: Cách nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại Canxi ?

A. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn.

B. Điện phân CaCl2 nóng chảy.

C. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao.

D. Dùng kim loại Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2.

Câu 4: Sục 6,72 lít CO2 (đkc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là

A. 10g                              B. 15g                              C. 20g                              D. 25g

Câu 5: Sục a mol khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3g kết tủa. Lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại đem đun nóng lại thu được thêm 2g kết tủa nữa. Giá trị của a là

A. 0,05 mol                      B. 0,06 mol                      C. 0,07 mol                      D. 0,08 mol

Câu 6: Các tính chất vật lí (nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng) của các kim loại trong nhóm IA biến đổi có quy luật, trong đó các kim loại nhóm IIA biến đổi không theo quy luật. Để giải thích hiện tượng này có thể dựa vào:

A. điện tích hạt nhân của các nguyên tử.                 B. cấu trúc mạng tinh thể.

C. bán kính ion.                                                       D. độ hoạt động hoá học.

Câu 7: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO 4 .2H 2 O) được gọi là
A. thạch cao khan. B. thạch cao sống.
C. đá vôi. D. thạch cao nung.

Câu 8: Cho các chất sau : Ca(OH)2, KOH, CaCO3, Ca(HCO3)2, KNO3, Mg(OH)2.

Số chất bị nhiệt phân có chất khí trong sản phẩm tạo thành là

A. 5.                                 B. 4.                                 C. 3.                                 D. 2.

Câu 9: Để bảo quản các kim loại kiềm, có thể thực hiện cách nào sau đây ?

A. Để trong lọ thủy tinh có không khí nhưng đậy nắp kín.

B. Ngâm trong ancol nguyên chất.

C. Để trong lọ thủy tinh có chất hút ẩm và đặt trong bóng tối.

D. Ngâm trong dầu hỏa.

Câu 10: Một loại nước cứng tạm thời chứa ion Ca2+. Cô cạn 100 ml dung dịch nước cứng này thu được 156,8 ml CO2 (đktc). Để loại bỏ tính cứng tạm thời của 1 lít nước cứng này cần dùng tối thiếu số ml dung dịch NaOH 0,1M là:

A. 140 ml.                        B. 700 ml.                        C. 70 ml.                          D. 1400 ml.

Câu 11: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl loãng thu được 5,6 lít khí. Hai kim loại X, Y có thể là

A. K và Ba.                     B. K và Ca.                      C. Na và Mg.                   D. Li và Be.

Câu 12: Hoà tan 46 gam một hỗn hợp Ba và hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước thu được dung dịch C và 11,2 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dung dịch C thì dung dịch sau phản ứng vẫn chưa kết tủa hết Ba. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4vào dung dịch C thì dung dịch sau phản ứng còn dư Na2SO4. A và B là:

A. Li và Na.                     B. Na và K.                     C. K và Rb.                     D. Rb và Cs.

Câu 13: Cho X mol hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được a gam muối khan. Nếu cũng cho X mol hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thu được b gam muối khan. Giá trị của X là

A.\(\dfrac{a-b}{12,5}\)                  B.\(\dfrac{b-a}{12,5}\)                  C. \(\dfrac{2a-b}{25}\)     D. \(\dfrac{b-a}{25}\)

Câu 14: Khi so sánh với kim loại kiềm cùng chu kì, nhận xét nào về kim loại kiềm thổ dưới đây là đúng?

A. Thế điện cực chuẩn âm hơn.                               B. Độ cứng lớn hơn.

C. Khối lượng riêng nhỏ hơn.                                 D. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp hơn.

Câu 15: Cho dung dịch chứa các ion: Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-. Muốn tách được nhiều cation nhất ra khỏi dung dịch có thể dùng

A. dung dịch K2CO3 vừa đủ.                                 B. dung dịch Na2SO4 vừa đủ.

C. dung dịch NaOH vừa đủ.                                   D. dung dịch Na2CO3 vừa đủ.

Câu 16: Cho các phát biểu sau:

(1) Độ cứng vĩnh cửu do các muối clorua, sunfat của canxi và magie gây ra.

(2) Độ cứng tạm thời cho Ca(HCO3)-2 và Mg(HCO3)2 gây ra.

(3) Có thể loại hết độ cứng của nước bằng dung dịch NaOH.

(4) Có thể loại hết độ cứng của nước bằng dung dịch H2SO4.

Những phát biểu đúng là:

A. (3), (4).                        B. (1), (2), (3).                 C. (1), (2).                        D. (1), (2), (4).

Câu 17: Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được các kim loại Ba, Mg, Fe, Ag, Al?

A. Dung dịch H2SO4 loãng                                    B. Dung dịch HCl

C. H2O                                                                    D. Dung dich NaOH

Câu 18: Dãy nào dưới đây gồm các chất đều tan tốt trong nước?

A. Be(OH)2, Mg(OH)2, Ca(OH)2                          B. BeCl2, MgCl2, CaCl2, SrCl2

C. BeSO4, MgSO4, CaSO4, SrSO4                       D. BeCO3, MgCO3, CaCO3, SrCO3

Câu 19: Cặp nguyên tố nào dưới đây có tính chất hóa học tương tự nhau?

A. Mg và S                      B. Ca và Br2                    C. S và Cl2                      D. Mg và Ca

Câu 20: Cho m gam hỗn hợp Na và K tác dụng với nước được 100 ml dung dịch có pH = 14. Biết nNa : nK = 1 : 4, giá trị của m là

A. 1,79                             B. 3,58                             C. 1,31                             D. 2,62

Câu 21: Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M thu được 3,45 gam kim loại và 1,68 lít khí (đktc). M là

A. K                                 B. Mg                              C. Na                               D. Ca

Câu 22: Hòa tan 24,948 gam hỗn hợp KOH, NaOH và Ca(OH)2 vào nước thu được 200 ml dung dịch X, phải dùng 157,563 gam dung dich HNO3 20% để trung hòa vừa hết dung dịch X. Khi lấy 100 ml dung dịch  X tác dụng với lượng dung dich K2CO3 đã được lấy gấp đôi lượng vừa đủ phản ứng, tạo ra dung dịch Y và 0,1 gam kết tủa. Nồng độ mol của các chất tương ứng trong dung dịch X là

A. 3M; 1,5M; 0,2M         B. 1,5M; 3M; 0,2M         C. 1,5M; 1M; 0,01M       D. 3M; 2M; 0,02MCâu 23: Hòa tan 6,43 g hỗn hợp kim loại kiềm X và Y ở hai chu kì liên tiếp vào nước được 150 g dung dịch và 2,352 lít H2 (đktc).

Hai kim loại và % khối lượng là

A. Na: 39,35% và K: 60,65%                                  B. K: 33,28% và K: 66,72%

C. Ca: 32,34% và Mg: 67,66%                                D. Ca: 39,34% và Mg: 60,66%

Câu 24: Hòa tan 6,43 g hỗn hợp kim loại kiềm X và Y ở hai chu kì liên tiếp vào nước được 150 g dung dịch và 2,352 lít H2 (đktc).

Cần bao nhiêu lít dung dich H2SO4 0,002M để trung hòa 15 gam dung dịch trên?

A. 0,525 lít                       B. 0,105 lít                       C. 0,21 lít                         D. 0,315 lít

Câu 25: Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các dung dịch Cu(NO3)2, Al2(SO4)3 và Ba(NO3)2?

A. Dung dịch NH3 dư.                                            B. Cu và dung dịch HCl.

C. Khí CO2.                                                            D. A hoặc B hoặc C đều được.

Câu 26: Nhôm có thể phản ứng được với tất cả các dung dịch nào sau đây?

A. HCl, H2SO4 đặc nguội, NaOH.                         B. H2SO4 loãng, AgNO3, Ba(OH)2.

C. Mg(NO3)2, CuSO4, KOH.                                D. ZnSO4, NaAlO2, NH3.

Câu 27: Al(OH)3 tan được trong

A. dung dịch HCl và dung dịch NaOH.                  B. Dung dịch HNO3 đặc, nguội.

C. Dung dịch Na2CO3.                                           D. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

Câu 28: Cho 4 kim loại: Mg, Al, Ca, K. Chiều giảm dần tính oxi hóa của ion kim loại tương ứng là:

A. K, Ca, Mg, Al.            B. Al, Mg, Ca, K.            C. Mg, Al, Ca, K.            D. Ca, Mg, K, Al.

Câu 29: Cho phản ứng sau: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O

Hệ số của các chất trong phản ứng trên khi cân bằng là

A. 8, 30, 8, 3, 9.               B. 8, 30, 8, 3, 15.             C. 8, 30, 8, 3, 15.             D. 8, 27, 8, 3, 12.

Câu 30: Các chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch axit mạnh vừa tác dụng với bazơ mạnh?

A. Al2O3, Al, AlCl3.                                              B. Al(OH)3, Al2O3, NaHCO3.

C. Al(OH)3, Zn(OH)2, NaAlO2.                            D. Al, ZnO, FeO.

Câu 31: Có thể dùng chất nào sau đây để nhận biết 3 gói bột Al, Al2O3, Mg?

A. Dung dịch NaOH.      B. Dung dịch HCl.          C. Nước.                         D. Dung dịch NaCl.

Câu 32: Chất làm tăng quá trình thủy phân của AlCl3 trong nước là

A. NH4Cl.                       B. ZnSO4.                       C. Na2CO3.                    D. FeCl3.

Câu 33: Phèn nhôm kali là một muối có công thức KAl(SO4)2.12H-2O (M = 474 g/mol). Lấy 23,7 g muối đó hòa tan vào nước, sau đó cho tác dụng với NH3 dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao tới phản ứng hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là

A. 2,55 g.                         B. 5,10 g.                         C. 3,45 g.                         D. 1,25 g.

Câu 34: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp kim loại gồm Mg và Al trong dung dịch HCl, thu được 0,4 mol lít khí. Cũng lượng hỗn hợp trên khi cho tác dụng với dung dịch NaOH dư lại thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

A. 2,4 g và 5,4 g.        B. 3,5 g và 5,5 g.         C. 5,5 g và 2,5 g.        D. 3,4 g và 2,4 g.

​Câu 35: Cho m gam hỗn hợp Al, Al2O3, Al(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch X có nồng độ là 21,302% và 3,36 lít H2 (đktc). Cô cạn X thu được 80,37 gam muối khan. m có giá trị là

A. 25,09. B. 28,98. C. 18,78. D. 24,18.

Câu 36: Chia m gam X gồm Na, Al làm 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Cho vào nước cho đến khi hết phản ứng thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc).

- Phần 2: Cho vào dung dịch Ba(OH)2 dư đến khi hết phản ứng thấy thoát ra 3,472 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 5,86. B. 2,93. C. 2,815. D. 5,63.

Câu 37: Cho 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư được a gam kết tủa. Nếu cho X tác dụng với dung dịch CaCl2 dư được b gam kết tủa. Giá trị (a – b) bằng

A. 0. B. 15. C. 10. D. 30.

Khách