Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chủ đề
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácBảng 18. GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Giá trị sản xuất | 3045,6 | 6817,3 | 11880,4 | 13026,8 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2011, 2016, 2021, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất ngành công nghiệp nước ta giai đoạn 2010 - 2021.
- Nhận xét và giải thích sự thay đổi giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta giai đoạn trên.
- Nhận xét sự thay đổi về sản lượng và cơ cấu nguồn điện sản xuất của nước ta năm 2010 và năm 2021.
- Giải thích sự thay đổi đó.
- Sản lượng điện tăng mạnh: từ 91,7 tỉ kWh (năm 2010) lên 249,9 kWh (năm 2021), tăng 2,7 lần.
- Cơ cấu sản lượng điện có sự thay đổi:
+ Giảm tỉ trọng thuỷ điện: từ 38,0% (năm 2010) xuống 30,6% (năm 2021), giảm 7,4%.
+ Giảm tỉ trọng nguồn khác: từ 6,0% (năm 2010) xuống 0,9% (năm 2021), 5,1%.
+ Tăng tỉ trọng nhiệt điện: từ 56,0% (năm 2010) lên 56,2% (năm 2021), tăng 0,2%.
+ Đặc biệt, là sự xuất hiện và tăng nhanh tỉ trọng của năng lượng tái tạo: từ 0% (năm 2010) lên 12,3% (năm 2021).
- Sản lượng điện tăng nhanh do nhu cầu sản xuất kinh tế, đặc biệt là quá trình công nghiệp hoá đẩy mạnh; nhu cầu sử dụng điện của người dân lớn, mức sống tăng.
- Cơ cấu nguồn điện sản xuất có xu hướng giảm các nguồn từ nguyên, nhiên liệu tự nhiên sang năng lượng tái tạo (gió, mặt trời, thuỷ triều,...).