Bài 16 : Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác
0
2 gp

BÀI 16

 ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA

1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc.

a. Đông dân

- Năm 2009 dân số nước ta gần 86 triệu người, thứ 3 ĐNA, 13 trên thế giới.

ðNguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, bên cạnh đó gây trở ngại trong giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống.

b. Nhiều thành phần dân tộc

- Có 54 dân tộc, đông nhất là người Kinh (86.2%)

ð Thuận lợi: Đoàn kết tạo nên sức mạnh dân tộc, đa dạng văn hoá…

Khó khăn:  vẫn còn chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, nhất là đối với các dân tộc ít người, mức sống còn thấp.

2. Dân số tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.

a.      Dân số còn tăng nhanh.

- Dân số nước ta tăng nhanh đặc biệt là nửa cuối thế kỷ XX

Vd: 1965-75: 3%, 1979-89: 2.1%.

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm đáng kể nhưng vẫn còn cao, mỗi năm tăng hơn 1 triệu người.

 Ví dụ: gđ 1989-1999 tỉ lệ gia tăng dân số trung bình là 1,7% đến giai đoạn 2002-2005 còn1,3%

àSức ép lên phát triển kinh tế, bảo vệ TNMT, nâng cao chất lượng cuộc sống.

b. Cơ cấu dân số trẻ

- Trong độ tuổi lao động chiếm khoảng 64% dân số, trẻ em chiếm 27%, tuổi già chỉ 9,0% (2005).

àThuận lợi: LLLĐ dồi dào, trẻ nên năng động, sáng tạo, bên cạnh đó khó khăn trong giải quyết việc làm.

3. Sự phân bố dân cư chưa hợp lí

- Mật độ dân số: 254 người/km2 (2006) à phân bố không đều

a/ Phân bố không đều giữa đồng bằng – miền núi:

+ Đồng bằng: 1/4 diện tích – chiếm 3/4 dân số(75%)

Vd:  ĐBSH cao nhất, 1.225 người/km2 gấp 5 lần cả nước.

+ Miền núi: 3/4 diện tích - chiếm 1/4 dân số(25%)

 Vd: Tây Nguyên 89 người/km2, Tây Bắc 69 người/km2

b/ Phân bố không đều giữa nông thôn và thành thị:

+ Nông thôn: 73,1%, có xu hướng giảm.

+ Thành thị: 26,9%, có xu hướng tăng.

- Nguyên nhân:  ĐKTN, KTXH, lịch sử khai thác lãnh thổ.

- Hậu quả: Sử dụng lãng phí, không hợp lý lao động, khó khăn trong khai thác tài nguyên…

4. Chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nước ta:

- Tuyên truyền và thực hiện chính sách KHHDS có hiệu quả.

- Phân bố dân cư, lao động hợp lý giữa các vùng.

- Quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.

- Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động, đẩy mạnh đào tạo người lao động có tay nghề cao, có tác phong công nghiệp.

- Phát triển công nghiệp ở miền núi và ở nông thôn nhằm sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước.

 

Khách