Đây là phiên bản do Thảo Phương
đóng góp và sửa đổi vào 29 tháng 6 2021 lúc 21:39. Xem phiên bản hiện hành
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácPolime | Phương pháp tổng hợp | Tính chất | Ứng dụng |
Polietilen (PE)
| trùng hợp CH2=CH2 | mềm dẻo, tonc>110oC, tương đối trơ | làm màng mỏng, bình chứa, túi đựng |
Poli(vinyl clorua)(PVC)
| trùng hợp CH2=CHCl | chất vô định hình, cách điện tốt, bền với axit | làm vật liệu điện, ống dẫn nước, vải che mưa, da giả |
Poli(metyl metacrylat) (PMM)
| trùng hợp CH2=C(CH3)COOCH3 | trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt | chế tạo thủy tinh plexiglas |
Poli(phenol-fomanđehit) PPF + Nhựa novolac (mạch không phân nhánh)
+ Nhựa rezol (mạch không phân nhánh có một số nhóm -CH2OH còn tự do ở vị trí số 2 hoặc 4)
+ Nhựa rezit (cấu trúc mạng không gian) | + đun nóng hh fomanđehit và phenol lấy dư với xt axit + đun nóng hh phenol và fomanđehit theo tỉ lệ mol 1:1,2 với xúc tác kiềm
+ đun nóng nhựa rezol ở 150oC | + Rắn, dễ nóng chảy, dễ tan trong một số dm hữu cơ
+ rắn, dễ nóng chảy, dễ tan trong một số dm hữu cơ
+ không nóng chảy, không tan trong nhiều dm hữu cơ | + sản xuất sơn, vecni, …
+ sản xuất sơn, keo và nhựa rezit
+ chế tạo vỏ máy, các dụng cụ cách điện, … |
– Tơ là vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.
Tơ | Phương pháp tổng hợp | Tính chất | Ứng dụng |
Tơ nilon-6,6 | trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic | dai, mềm mại óng mượt, ít thấm nước, kém bền nhiệt axit và kiềm | dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, bện là dây cáp, dây dù, đan lưới |
Tơ lapsan | tổng hợp từ axit terephtalic và etylen glicol | bền về mặt cơ học, bền với nhiệt, axit, kiềm | dệt vải may mặc |
Tơ nitron (olon) | trùng hợp từ vinyl xianua | dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt | dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi đan áo rét |
Tơ clorin | clo hóa PVC | bền vững về mặt hóa học và đặc biệt không cháy | chế tạo vải bọc và quần áo bảo hiểm |
Vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên, thường được điều chế từ các ankađien bằng pư trùng hợp
– Vật liệu có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu giống nhau hoặc khác nhau mà không làm biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính.
Các polime có chứa N trong thành phần gồm: nilon-6,6; tơ olon; tơ tằm; keo ure – fomanđehit.
⇒ có 4 polime thỏa mãn.
Có 3 nhận định không đúng: (2), (4), (6).
(2) Keo hồ tinh bột được tạo ra bằng cách hòa tan tinh bột trong nước.
→ Khi nấu tinh bột thì mới thành hồ tinh bột được (cần phải có nhiệt độ)
(4) Tơ lapsan được tạo ta từ phản ứng trùng ngưng.
(6) Cao su thiên nhiên không dẫn điện, có thể tan trong benzen, trong xăng và có tính dẻo.
→ Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi.
– Các loại tơ được sản xuất từ xenlulozơ:
· Tơ visco: hòa tan xenlulozơ trong NaOH loãng và CS2 thu được dung dịch keo rất nhớt là tơ visco.
· Tơ axetat: hòa tan xenlulozơ với anhiđrit axetic (có H2SO4 đặc) thu được xenlulozơ điaxetat và xenlulozơ triaxetat.
Bài 5:Cứ 2,844 g cao su Buna S phản ứng hết với 1,731g Br2 trong CCl4.Tỉ lệ mắt xích buta-1,3-đien và Stiren trong loại cao su đã cho là: