Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácBÀI 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
* Kí tự:
- Bao gồm các con chữ, con số, kí hiệu...
- Là thành phần cơ bản nhất của văn bản.
- Phần lớn các kí tự đều được nhập từ bàn phím.
* Dòng:
- Là tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải.
* Đoạn:
- Bao gồm nhiều câu liên tiếp, có liên quan tới nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa.
- Khi soạn thảo văn bản Word, ta nhấn phím Enter để kết thúc 1 đoạn văn bản.
* Trang:
- Là phần văn bản cùng nằm trên một trang in.
- Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình, cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào.
- Để chèn kí tự hay 1 đối tượng nào đó vào văn bản, ta phải di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn.
- Di chuyển con trỏ tới vị trí cần thiết bằng cách nháy chuột vào vị trí đó.
- Có thể sử dụng các phím để di chuyển con trỏ:
- Khi soạn thảo, các dấu ngắt câu: (.) (,) (:) (;) (!) (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, sau đó là một dấu cách nếu đoạn văn bản đó vẫn còn nội dung.
- Các dấu mở ngoặc (, [, {, <, ‘, “được đặt cách từ đứng trước nó và đặt sát vào từ đứng sau nó
- Các dấu đóng ngoặc ), ], }, >, ’, ” được đặt sát vào từ đứng trước nó và đặt cách ký tự sau nó.
- Giữa các từ chỉ dùng 1 phím cách để phân cách.
- Nhấn phím Enter một lần để kết thúc một đoạn văn bản chuyển sang đoạn văn bản mới.
- Để gõ được chữ Tiếng Việt bằng bàn phím phải dùng phần mềm hỗ trợ gõ Tiếng Việt Unikey hoặc Vietkey
- Bảng gõ chữ Tiếng Việt:
Kiểu gõ |
TELEX |
VNI |
Ký tự |
Cách gõ |
|
ă |
aw |
a8 |
â |
aa |
a6 |
đ |
dd |
d9 |
ê |
ee |
e6 |
ô |
oo |
o6 |
ơ |
ow hoặc [ |
o7 |
ư |
uw hoặc ] |
u7 |
Dấu |
Cách gõ |
|
Huyền |
f |
2 |
Sắc |
s |
1 |
Hỏi |
r |
3 |
Ngã |
x |
4 |
Nặng |
j |
5 |
Xóa dấu |
z |
0 |
- Có nhiều phông chữ khác nhau dùng để hiển thị và in chữ Tiếng Việt: .VnTime, .VnArial, VNI-Times, VNI-Helve…