Bài 10: Hình cắt và mặt cắt

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

I. KHÁI NIỆM MẶT CẮT, HÌNH CẮT

1. Khái niệm chung

- Hình cắt, mặt cắt dùng để thể hiện các cấu tạo bên trong của vật thể.

- Mặt cắt và hình cắt được hình thành như sau:

+ Quan sát vật thể.

+ Tưởng tượng, dùng một mặt phẳng cắt vật thể đó ra làm hai phần.

+ Bỏ đi phần vật thể giữa người quan sát và mặt phẳng cắt.

+ Chiếu vuông góc phần vật thể còn lại lên mặt phẳng hình chiếu song song với mặt phẳng cắt.

+ Hình biểu diễn phần vật thể nằm trên mặt phẳng cắt gọi là mặt cắt.

+ Hình biểu diễn bao gồm mặt cắt và hình chiếu của phần vật thể còn lại gọi là hình cắt.

2. Kí hiệu mặt cắt, hình cắt và kí hiệu vật liệu

- Kí hiệu mặt cắt và hình cắt bao gồm:

+ Vị trí mặt phẳng cắt vẽ bằng nét gạch dài chấm đậm (nét cắt).

+ Hướng chiếu là hai mũi tên vẽ vuông góc với nét cắt.

+ Tên hình cắt, mặt cắt viết bằng chữ hoa ở bên cạnh nét cắt và ở phía trên hình cắt, mặt cắt.

Công nghệ 10, kí hiệu hình cắt, mặt cắt
Kí hiệu hình cắt, mặt cắt

- Kí hiệu vật liệu trên mặt cắt:

+ Kí hiệu vật liệu trên mặt cắt được vẽ theo quy định trong tiêu chuẩn (TCVN 7:1993).

+ Mô tả cách vẽ kí hiệu vật liệu của ba loại vật liệu khác nhau:

Công nghệ 10, kí hiệu một số loại vật liệu a, kim loại; b, bê tông; c, chất dẻo, vật liệu cách điện,...
Kí hiệu một số loại vật liệu
a, kim loại; b, bê tông; c, chất dẻo, vật liệu cách điện,...

II. PHÂN LOẠI HÌNH CẮT, MẶT CẮT

1. Phân loại hình cắt

Tùy theo cấu tạo của vật thể mà dùng các loại hình cắt khác nhau.

- Hình cắt toàn bộ:

+ Là hình cắt sử dụng một mặt phẳng cắt để cắt toàn bộ vật thể.

Công nghệ 10, hình cắt toàn bộ
Hình cắt toàn bộ

- Hình cắt bán phần:

+ Là hình biểu diễn với một nửa là hình chiếu, một nửa đối xứng kia là hình cắt.

+ Sử dụng khi vật thể đối xứng.

Công nghệ 10, hình cắt một nửa
Hình cắt một nửa

- Hình cắt cục bộ:

+ Là hình biểu diễn một phần của vật thể dưới dạng hình cắt, được ghép với hình chiếu của phần còn lại bằng nét lượn sóng mảnh.

Công nghệ 10, hình cắt cục bộ
Hình cắt cục bộ

2. Phân loại mặt cắt

- Mặt cắt rời: là mặt cắt vẽ ở ngoài hình chiếu.

Công nghệ 10, mặt cắt rời
 Mặt cắt rời

- Mặt cắt chập: là mặt cắt được vẽ ngay trên hình chiếu.

Công nghệ 10, mặt cắt chập
Mặt cắt chập

III. VẼ HÌNH CẮT, MẶT CẮT

Hình cắt, mặt cắt thường được vẽ theo các bước sau đây.

Ví dụ: Cho các hình chiếu vuông góc của giá đỡ, vẽ hình cắt, mặt cắt A - A.

Công nghệ 10, giá đỡ
Giá đỡ

- Bước 1. Đọc bản vẽ các hình chiếu vuông góc: Hình dung ra được hình dáng và cấu tạo của vật thể.

Công nghệ 10, mô hình không gian của giá đỡ
Mô hình không gian của giá đỡ

- Bước 2. Xác định vị trí cắt: Cắt qua vị trí rỗng cần biểu diễn.

Công nghệ 10, xác định vị trí cắt
 Xác định vị trí cắt

- Bước 3. Vẽ hình cắt, mặt cắt:

+ Tưởng tượng bỏ đi phần vật thể giữa người quan sát và mặt phẳng cắt.

Công nghệ 10, phần vật thể còn lại
Phần vật thể còn lại

- Chiếu phần vật thể còn lại lên mặt phẳng song song với mặt phẳng cắt nhận được hình cắt.

Công nghệ 10, hình cắt
Vẽ hình cắt

- Phần vật thể nằm trên mặt phẳng cắt tưởng tượng là mặt cắt.

Công nghệ 10, mặt cắt
Mặt cắt