Em có nhận xét gì về cách dùng các từ in đậm dưới đây? Theo em, nên dùng chúng như thế nào?
- Hê lô (chào), đi đâu đấy?
- Đi ra chợ một chút
...
- Thôi, bai (chào) nhé, si ơ ghên (gặp lại sau.
Sách bài tập ngữ văn 6, bài 6 trang 15
Em có nhận xét gì về cách dùng các từ in đậm dưới đây? Theo em, nên dùng chúng như thế nào?
- Hê lô (chào), đi đâu đấy?
- Đi ra chợ một chút
...
- Thôi, bai (chào) nhé, si ơ ghên (gặp lại sau.
Sách bài tập ngữ văn 6, bài 6 trang 15
Trả lời:
Nhận xét: Mượn từ là một cách làm giàu tiếng Việt. Tuy nhiên, để bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc, không nên mượn từ nước ngoài một cách tùy tiện. Như các trường hợp trên, các từ ngữ đã không bảo vệ được sự trong sáng của ngôn ngữ Việt Nam mà lại mượn từ của nước ngoài, làm ngôn ngữ Việt trở nên hẹp hơn nhiều.
Chúc bạn học tốt!!!
Bổ sung thêm nè.......
Cách dùng :chỉ mượn khi cần thiết và đã mượn thì phải mượn cho đúng (có trong SGK, trang 27).
"Chúc bạn học tốt"
1. Hãy xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành các từ Hán Việt dưới đây :
a) khán giả : người xem; thính giả : người nghe; độc giả : người đọc
b) yếu điểm : điểm quan trọng ; yếu lược : tóm tắt những điều quan trọng; yếu nhân : người quan trọng
2: những từ nào trong các cặp từ dưới đây là từ mượn ? Có thể dùng chúng trong những hoàn cảnh nào, với những đối tượng giao tiếp nào ?
a) bạn bè tới tấp phôn / gọi điện đến.
b) ngọc Linh là một fan/ người say mê bóng đá cuồng nhiệt.
c) Anh đã hạ nốc ao / đo ván võ sĩ chủ nhà.
1.Các từ dưới đây được tạo nên bởi các tiếng ghép lại, hãy xác định nghĩa của từng tiếng trong các từ này.
a. giả: người, kẻ; khán: xem; thính: nghe; độc: đọc.
b. yếu điểm: điểm quan trọng; yếu lược: tóm tắt những điều quan trọng; yếu nhân: người quan trọng. (yếu ở đây là quan trọng)
2.
- Các từ mượn trong các câu này là: phôn, fan, nốc ao
- Những từ này thường được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp bạn bè thân mật hoặc với người thân. Có thể sử dụng trên các thông tin báo chí, với ưu thế ngắn gọn. Tuy nhiên, không nên dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp trang trọng, nghi thức.
Những từ nào trong các cặp từ dưới đây là từ mượn ? Có thể dùng chúng trong những hoàn cảnh nào, với những đối tượng giao tiếp nào?
a) Bạn bè tới tấp phôn / gọi điện đến.
b) Ngọc Linh là một fan / người say mê bóng đá cuồng nhiệt.
c) Anh đã hạ nốc ao / đo ván võ sĩ nước chủ nhà.
a) Bạn bè tới tấp gọi điện đến.
b) Ngọc Linh là một fan bóng đá cuồng nhiệt.
c) Anh đã hạ nốc ao võ sĩ nước chủ nhà.
từ mượn là : phôn; fan; nốc ao
a) Bạn bè tới tấp gọi điện đến
b) Ngọc Linh là một fan bóng đá cuồng nhiệt
c) Anh đã hạ nốc ao võ sĩ nước chủ nhà
Các từ mượn là : phôn,fan,nốc ao
Bài 1:Trong các từ sau đây từ nào là từ mượn:
Đầu, não, tủy, dân, ông, bà, cô, cậu, hổ, báo, xã, ấp, tỉnh, huyện, phố, thành, quần, nhung, sách, táo, lê, tùng, bách, lễ, nghĩa,đức, tài, xô, lốp,phanh, sút,gôn, giang sơn, Tổ quốc, khôi ngô, thủy cung, tập quán, cai quản, ghi đông, pê đan, may ơ.
Bài 4: Hãy giải nghĩa các từ sau:
Sứ giả,học giả, khán giả, thính,giả, độc giả, diễn giả, tác giả, tác gia, nông gia, văn gia, thi gia, dịch gia, triết gia.
Bài 1:Trong các từ sau đây từ nào là từ mượn:
Đầu, não, tủy, dân, ông, bà, cô, cậu, hổ, báo, xã, ấp, tỉnh, huyện, phố, thành, quần, nhung, sách, táo, lê, tùng, bách, lễ, nghĩa,đức, tài, xô, lốp,phanh, sút,gôn, giang sơn, Tổ quốc, khôi ngô, thủy cung, tập quán, cai quản, ghi đông, pê đan, may ơ.
4)
a) khán giả: người xem; thính giả: người nghe; độc giả: người đọc.
khán (xem) thính (nghe) độc (đọc) |
giả (người) giả (người) giả (người) |
b) yếu điểm: điểm quan trọng; yếu lược: tóm tắt những điều quan trọng; yếu nhân: người quan trọng.
yếu (quan trọng) yếu (những điều quan trọng) yếu (quan trọng) |
điểm (điểm) lược (tóm tắt) nhân (người) |
Tìm 15 từ Hán Việt
phụ nữ, phu nhân, nhi đồng, tướng quân, lang quân, phu quân, tiều phu, phi cơ, hỏa xa, hỏa, long, thủy, mộc, hắc (có nghĩa là tối), thái y, lang y, hoang cung, thần y, ái mộ, hiềm nghi, phân tâm, hoan lac, ...
vua, thái tử, thiên địa, thổ địa, tổ quốc, hoàng hậu, tân binh, bất tử, mẫu tử, sơn thủy, huynh đệ, hỏa sa, thương nhân, đồng chí, đệ tử
anh , yeu , em ,nhieu , lam ,toi , nay , anh , hap, diem , em
1. Dựa vào chú thích ở bài Thánh Gióng , hãy giải thích các từ trượng , tráng sĩ trong câu sau :
Chú bé vùng dậy , vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng .
2. Theo em , các từ được chú thích có nguồn gốc từ đâu ?
Giúp mình câu này đi nha các bạn , cảm ơn trước .
Trượng : đơn vị đo bằng 10 thước Trung Quốc cổ ( tức là 3,3 mét ) ; ở đây hiểu là rất cao
Tráng sĩ : người có sức lục cường tráng , chí khí mạnh mẽ , hay làm việc lớn ( tráng : khỏe mạnh , to lớn , cường tráng ; sĩ : người trí thức thời xưa và những người được tôn trọng nói chung )
Vắn tắt :
Trượng : là 1 đơn vị đo bằng 10 thước Trung Quốc cổ
Tráng sĩ : là người có sức lực cường tráng , chí khí mạnh mẽ hay làm việc lớn
Đều là từ mượn tiếng Hán :)
Chúc bạn học tốt :)
Tìm những từ Hán-Việt trong bài Thánh Gióng.
Những từ Hán - Việt là : tráng sĩ , sứ giả , trượng .
Tui chỉ biết thế thôi
Các từ Hán - Việt là : sứ giả, tráng sĩ , trượng
Hãy sắp xếp những từ sau vào 4 nhóm dưới đây : đại châu, đại diện, đại lí, đại dương, đại chiến, đại ý, đại dương, đại biểu, cổ đại, đại tài
Cho các nghĩa sau của tiếng đại :
1) to, lớn:............................................
2) thay, thay thế:.......................................
3) đời, thế hệ :.......................................
4) thời, thời kì:..............................................
Hãy sắp xếp những từ sau vào 4 nhóm dưới đây : đại châu, đại diện, đại lí, đại dương, đại chiến, đại ý, đại dương, đại biểu, cổ đại, đại tài
Cho các nghĩa sau của tiếng đại :
1) to, lớn : đại dương, đại chiến, đại ý, đại lộ, đại tài, đại tử, đại châu
2) thay, thay thế : đại diện, đại biểu, đại lý
3) đời, thế hệ : tứ đại đồng đường
4) thời, thời kì: cổ đại, cận đại, hiện đại
Câu này minh ghi thiếu nên mn ko cần làm đâu
a) Tìm cái từ Việtj tương đương với các từ mượn sau :
- phan ( fan)
- nốc ao ( knock - out)
- phôn (phone)
Phan tương đương với:.....................................
Nốc ao tương đương với:...................................................
Phôn tương đương với : .....................................................
b) Đặt câu với mỗi từ trog từng cặp và cho biết sự khác nhau giữa chúng và cách dùng.
Đặt câu:
-.................................................................................
-....................................................................................
-...........................................................................................
a)
- fan tương đương với : người say mê
- nốc ao tương đương với : đo ván
- phôn tương đương với : gọi điện
b) mik không hiểu đề cho lắm thông cảm nha !
Viet doan van ngan ta lop hoc em(gach duoi chan nhung tu muon)