oxit kim loại M có khối lượng phân tử là 80 và M có hóa trị không đổi.Hãy tìm M
oxit kim loại M có khối lượng phân tử là 80 và M có hóa trị không đổi.Hãy tìm M
hòa tan hoàn toàn 2,81 g hỗn hợp gồm fe2o3, mgo, zno, trong 500ml h2so4 0,1M (lượng axit vứa đủ phản ứng) . cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là bao nhiêu. trả loiwd đầy đủ giùm ạ khó hiểu quá
Dung` DL BTKL: moxit + mH2SO4 = muối + mH2O
voi' nH2O = nH2SO4 = 0.5*0.1 = 0.05
--> muối = 2.81 + 0.05*98 - 0.05*18 = 6.81g
Cach' #: (Fe2O3, MgO, ZnO) ----> (Fe2(SO4)3; MgSO4, ZnSO4)
--> nO = nSO4(2-) = nH2SO4 = 0.05
--> m(Fe, Mg, Zn) = 2.81 - mO = 2.81 - 0.05*16 = 2.01g
Ta có 500 ml = 0,5 lít
=> nH2SO4 = 0,5 . 0,1 = 0,05 ( mol )
Fe2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 3H2O (1)
MgO + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2O (2)
ZnO + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2O (3)
(1)(2)(3) => nH2SO4 = nH2O = 0,05
=> mmuối khan = mH2SO4 + mhỗn hợp - mH2O
= ( 0,05 . 98 ) + 2,81 - ( 0,05 . 18 )
= 6,81
Cho 80 g bột Cu vào 200ml dd AgNO3 thu đcc dd A và 95,2 g chất rắn cho tiếp 80g Pb vào dd A . phản ứng xong lọc tách đc dd B chỉ chứa 1 muối duy nhất và 67 , 05 g chất rắn ( hay 65,7 g j đó ) ..... giúp em vs :))))
1) Cho 500ml dd HCl 1,4M phản ứng với 16g CuO thu được dd A. Xác định khối lượng và nồng độ mol/lít mỗi chất trong dd A.
2) Cho 500ml dd NaOH 1,8M phản ứng với 500ml dd FeCl3 0,8M thu được dd A và chất rắn B. Xác định khối lượng chất rắn B và nồng độ mol/lít mỗi chất trong dd A.
3) Cho 1,96 gam bột Fe vào 100ml dd CuCl2 10% (d=1,12g/ml)
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính nồng độ mol/lít của chất trong dd sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể)
3)
a) Phương trình phản ứng:
Fe + CuSO4----> FeSO4 + Cu
b)
nFe = 1.96/ 56 = 0.035 (mol)
Khối lượng dung dịch CuSO4 là: m = V. D = 100 x 1.12 = 112 (g)
=> m CuSO4 = 112 x 10% = 11.2 (g)
=> n CuSO4 = 11.2/ 160 = 0.07 (mol)
Fe tác dụng với CuSO4 theo tỉ lệ 1:1 mà nFe < nCuSO4 => Fe hết, CuSO4 dư, như vậy tính toán theo số mol của Fe
Fe + CuSO4----> FeSO4 + Cu
0.035..0.035........0.035.....0.035
=> Nồng độ mol của FeSO4 được tạo thành sau phản ứng trong dung dịch là: 0.035 / 0.1 = 0.35M
Nồng độ mol của CuSO4 dư sau phản ứng là: (0.07 - 0.035)/ 0.1 = 0.35M
2)
3NaOH + FeCl3 --------> Fe(OH)3 + 3NaCl
nNaOH = 0.5*1.8 = 0.9
nFeCl3 bđ = 0.5*0.8 = 0.4
=> nFeCl3 pư = 0.3
=> nFeCl3 dư = 0.1
Chất rắn B là Fe(OH)3
=> mFe(OH)3 = 0.3*107 = 32.1g
Dung dịch A gồm NaCl và FeCl3 dư
Vdd mới = 500 + 500 = 1000ml = 1L
CM NaCl = 0.9M
CM FeCl3 dư = 0.1M
1)
CuO + 2HCl ------> CuCl2 + H2O
nHCl bđ = 0.5*1.4 = 0.7
nCuO = 16/80 = 0.2
=> nHCl pư = 0.4
=> nHCl dư = 0.3
Dung dịch A gồm CuCl2 và HCl dư
mCuCl2 = 0.2*135 = 27g
mHCl dư = 0.3*36.5 = 10.95g
CM CuCl2 = 0.2/0.5 = 0.4M
CM HCl dư = 0.3/0.5 = 0.6M
1) Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dd HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dd NaOH 4M (ở nhiệt đọ thường).
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng sảy ra.
b) Xác định nồng độ mol của những chất có trong dd sau phản ứng (thể tích dd thay đổi không đáng kể).
2) Đổ dd chứa 1g HBr vào dd chứa 1g NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dd thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu nào? Vì sao?
3) Tính khối lượng HCl bị oxi hóa bởi MnO2, biết rằng khí Cl2 sinh ra trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7g I2 từ dd NaI.
3)Phương trình hóa học của phản ứng:
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
71g (2 x 127)g
X g 12,7g
X = 3,55g
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
(4 x 36,5g) 71g
Y g 3,55 g
Y = 7,3g
Khối lượng HCl cần dùng là 7,3g
1)
nNaOH = 0,5 x 4 = 2 mol
a) Phương trình hóa học của phản ứng :
MnO2 + 4 HCl → MnCl2 + Cl2 +2H2O
0,8 mol 0,8mol 0,8 mol
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
0,8 mol → 1,6 mol. 0,8mol 0,8mol
b) Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:
CM(NaCl) = CM(MnCl2) = CM(NaClO) = 0,8 /0,5 = 1,6 mol/l
CM(NaOH)dư = (2. 1,6)/0,5 = 0,8 mol/l
1) Cho 4,8g 1 kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dd HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc)
a) Viết pt hóa học của phản ứng sảy ra và tính số mol H2 thu được.
b) Xác định tên kim loại R.
c) Tính khối lượng muối clorua khan thu được.
2) Cho 7,8g kim loại nhóm IA tác dụng với HCl thì thấy có 2,24 lít khí thoát ra (đktc). Xác định tên kim loại.
3) Khi cho 1,2 gam một kim loại IIA tác dụng với dd HCL tạo ra 1,12 lít khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại.
3)Gọi kim loại đó là M
Vì thuộc nhóm IIA -> M có hóa trị II
n H2 =1.12/22.4 =0.5 mol
Ta có phương trình
M + 2HCl -> MCl2 + H2
0.05........... .<-............0.05 mol
M = 1.2/0.05 = 24 g/mol
-> M là Mg ( Magiê )
1) A là kim loại thuộc nhóm IIA. Lấy 4,8g A tác dung với dd HX thu được 0,4g khí. Tìm tên A.
2) Khi cho 3,33g một kim loại kiềm tác dụng với HCl thì có 0,48g khí H2 thoát ra. Cho biết tên kim loại kiềm đó.
3) Cho 4,8g một kim loại A thuộc nhóm IIA vào 200g dd HCl 20% thì thu được 4,48 lít khí (đktc).
a) Xác định tên kim loại A.
b) Tính nồng độ % các chất trong dd thu được sau phản ứng.
2) Gọi R là kim loại cần tìm.
2R + 2H2O = 2ROH + H2
nH2=m/m=0.48/2=0.24mol.
nR=0.24*2=0.48mol.
MR=m/n=3.33/0.48=6.9(đvC)
Vậy R là Li(liti).
1) Cho 1,03g muối Natri halogen (NaX) tác dụng hết với dd AgNO3 dư thì thu được một kết tủa. Kết tủa này sau phản ứng phân hủy hoàn toàn cho 1,08g Ag. Xác định X.
2) Cho 0,03 mol hỗn hợp 2 muối NaX và NaYl (X,Y là 2 halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp) tác dụng với AgNO3 dư thu được 4,75g kết tủa. Xác định X và Y.
3) Cho dd chứa 6,03g hỗn hợp gồm 2 muối NaX và NaY (X,Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dd AgNO3 (dư), thu được 8,61g kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaY trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu ?
4) Cho 13,44 lít khí Clo (đktc) đi qua 2,5 lít dd KOH ở 100°C. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 37,25g KCl. Dung dich KOH trên có nồng độ là ?
5) Cho 25g nước Clo vào một dd có chứa 2,5g KBr thấy dd chuyển sang màu vàng đậm và KBr vẫn còn dư. Sau thí nghiệm nếu cô cạn dd thì còn lại 1,61g chất rắn khan. Biết hiệu suất phản ứng 100%. Vậy nồng đọ % của nước Clo là bao nhiêu ?
6) Cho 11,2 lít hỗn hợp khí A gồm Clo và Oxi phản ứng vừa hết với 16,98g hỗn hợp B gồm Mg và Al tạo ra 42,34g hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. Thành phần % khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp B là bao nhiêu ?
(Trình bày theo dạng tự luận. Các bạn cố gắng giúp mình nhé! Mình đang cần gấp)
4)
3Cl2 + 6KOH = 5KCl + KClO3 + 3H2O
0,3 0,6 0,5
ta có nCl2 = 0,6 mol
mà nKCl sinh ra = 0,5 mol => Cl2 dư
nKOH = 6/5nKCl = 0,6 mol => CMKOH = 0,6/2,5 = 0,24 M
NaX+AgNO\(_3\)\(\rightarrow\)AgX\(\downarrow\)+NaNO\(_3\)
0,01 0,01 (mol)
2AgX\(\rightarrow\)2Ag+X\(_2\)
0,01 0,01 (mol)
n\(_{Ag}\)=\(\dfrac{1,08}{108}\)=0,01(mol)
M\(_{NaX}\)=\(\dfrac{1,03}{0,01}\)=103(g)
→M\(_X\)=103-23=80(g)
vậy X là Brom(Br)
1) Cho 8,7 g MnO2 tác dụng với dd axit HCl đậm đặc sinh ra V lít khí Cl2 (đktc). Hiệu suất phản ứng là 85%. V có giá trị là bao nhiêu?
2) Cho một lượng dư KMnO4 vào 25ml dd HCl thu được 1,4 lít khí (đktc). Vậy nồng độ mol của dd HCl đã dùng là ?
3) Cho 44,5 g hỗn hợp bột Zn, Mg tác dụng với dd HCl dư thấy có 22,4 lít khí H2 bay ra (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dd là bao nhiêu gam ?
4) Để hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Zn và ZnO cần dùng 100,8ml dd HCl 36,5% (D=1,19g/ml) thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm ZnO trong hỗn hợp ban đầu là ?
5) Cho hấp thụ hết 2,24 lít khí Cl2 (đktc) trong 210g dd NaOH 4% (d=1,05g/ml). Tính nồng đọ mol của các chất thu được sau phản ứng biết rằng phản ứng giữa Cl2 và NaOH hoàn toàn. Thể tích dd được xem như không thay đổi.
6) 25,6g một hỗn hợp X gồm 2 halogen A2, B2 (thuộc 2 chu kì kế tiếp của bảng TH) tác dụng hết với Ag cho ra hỗn hơpn 2 muối có khối lượng là 133,6g. Xác định A,B và khối lượng A2, B2 chứa trong hỗn hợp X.
7) Hòa tan 104,25g hỗn hợp NaCl và NaI vào nước. Cho khí Clo vừa đủ đi qua rồi cok cạn. Nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi, chất rắn còn lại nặng 58,5g. %m hỗn hợp 2 muối ban đầu bằng bao nhiêu ?
(Trình bày theo dạng tự luận ạk)
7)
nNaCl=x,nNaI=y
chất rắn sau nugn là NaCl n =1
x+y=1
58.5x + 150y=104.25
=>x=y=0.5
=> mNaCl=28.25 => % NaCl=28.06%
=> % NaI=71.49%
1)
nMnO2= 8,7/87 = 0,1 mol
MnO2 + 4HCl -> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,1 0,1 (mol)
V Cl2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
H%= 85% -> V Cl2 thu được = 2,24 x 85% = 1,904 lít
1) Để hòa tan hoàn toàn 8,1g một kim loại thuộc nhóm IIIA cần dùng 450ml dd HCl 2M, thu được dd A và V lít khí H2 (đktc)
a) Xác định nguyên tử khối của KL nói trên, cho biết tên KL đó.
b) Tính giá trị V.
c) Tính nồng độ mol của dd A xem như thể tích dd thay đổi ko đáng kể.