cho 25,2g Fe td với Cl2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X vào nước thu được dd Y. ccô can Y thu được 67,8g muối khan. phần trăm về khối lượng FeCl3 trong X
cho 25,2g Fe td với Cl2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X vào nước thu được dd Y. ccô can Y thu được 67,8g muối khan. phần trăm về khối lượng FeCl3 trong X
Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được 4,48l khí NO2(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan.Giá trị của m?
Coi hh X gồm Fe và O có số mol tương ứng là x và y. Vì toàn bộ Fe đi hết vào muối nên: x = 0,6 mol.
2H+ + NO3- + e = NO2 + H2O
0,2 0,2 mol
Theo bảo toàn e ta có: 3.0,6 = 0,2 + 2y ---> y = 0,8 mol. Vậy m = 56.0,6 + 16.0,8 = 46,4 g.
ai làm giúp bài 3 vs
khử hoàn toàn 16 gam fe2O3 bằng khí H2 dư thu được b (g) kim loại Fe . Đốt cháy hết lượng Fe này trong khí O2 thì thu đươc 23.2 g oxit sắt từ. Hãy viết các PTHH và tìm a và b
1,
n: 0,1 0,2
vậy m = 0,2. 162,5 = 32,5 (g)
Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
Ta chỉ cần xem Fe đứng trước và sau thằng nào trong dãy hoạt động hóa học. Và nếu phản ứng thì sẽ phản ứng theo quy tắc alpha.
Từ đó, Fe phản ứng được với Cu2+, Ag+, Fe3+ (ứng với Fe2+), và không phản ứng với Mg2+ vì Mg đứng trước Fe.
Đáp án A
Ta chỉ cần xem Fe đứng trước và sau nguyên tố nào trong dãy hoạt động hóa học. Và nếu phản ứng thì sẽ phản ứng theo quy tắc alpha.
Từ đó, Fe phản ứng được với Cu2+, Ag+, Fe3+ (ứng với Fe2+), và không phản ứng với Mg2+ vì Mg đứng trước Fe.
Chộn đáp án D
Ta chỉ cần xem Fe đứng trước và sau thằng nào trong dãy hoạt động hóa học. Và nếu phản ứng thì sẽ phản ứng theo quy tắc alpha.
Từ đó, Fe phản ứng được với Cu2+, Ag+, Fe3+ (ứng với Fe2+), và không phản ứng với Mg2+ vì Mg đứng trước Fe.
Đáp án D
Cho một luồng khí $H_2$ và $CO$ đi qua ống đựng $10g$ $Fe_2O_3$ nung nóng. Sau một thời gian thu được $m(g)$ X gồm $3$ oxit sắt. Cho $X$ tác dụng hết với dung dịch $HNO_3$ $0,5M$(vừa đủ) thu được dung dịch $Y$ là $1,12$ lít $NO$(dkc) duy nhất. Thể tích $CO$ và $H_2$ đã dùng(dktc) là:
$A.1,68$ $B.2,24$ $C.1,12$ $D.3,36$nFe2O3=10:160=0,0625
nFe=0,0625.2=0,125
nO=0,0625.3=0,1875
coi X chỉ có Fe: 0,125 mol và O a mol
Fe0->Fe3++3e O0+2e->O2-
0,125 0,375 a 2a
N+5 +3e->N+2
0,15 0,05
có 0,375= 2a+0,15 -> a=0,1125
nO phản ứng=0,1875-0,1125=0,075
phản ứng khử thực chất là
H2+O->H2O
CO+O->CO2
suy ra nCO+nH2=nO phản ứng=0,075
thể tích cần tìm là 1,68 l
A nha
Cho hỗn hợp gồm $1,12$ gam $Fe$ và $1,92$ gam $Cu$ vòa $400ml$ dung dịch chứa hỗn hợp gồm $H_2SO4$ $0,5M$ và $NaNO_3$ $0,2M$. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch $X$ và khí $NO$(sản phẩm khử duy nhất). Cho $V(ml)$ dung dịch $NaOH$ $1M$ vào dung dịch $X$ thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của $V$ là:
$A.360$ $B.240$ $C.400$ $D.120$
Có Fe -> Fe2+
Cu -> Cu2+
Vì dư H+ và NO3 - thì Fe2+ -> Fe3+
(nhưng dạng bài kiểu này thì chắc chắn cho dư H+ và NO3- nên cứ cho Fe lên thẳng luôn )
nH+ = 0.4 mol
nNO3- = 0.08 mol
Fe + 4H+ + NO3- -> Fe3+ + NO + 2H2O
0.02--0.08---0.02
3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + NO + 4H2O
0.03---0.08----0.02
nH+ dư = 0.4 -0.16= 0.24 mol
nNaOH(tối thiểu) = nH+ (trung hòa H+) + 3nFe3+ + 2nCu2+
= 0.24 + 0.02 nhân 3+ 0.03 nhân 2 = 0.36 mol
V tối thiểu = 360ml
cho hon hop X gom FeO, Fe2O3, Fe3O4 voi so mol bang nhau.Lay a gam X cho phan ung voi CO ung nong sau phan ung binh con lai 16,8lit hh ran Y. Hoa tan hoan toan Y trong dung dich H2SO4 dac nong thu duoc 3,36lit SO2 duy nhat (dktc) Gia tri cua a va so mol H2SO4 da phan ung lan luot la bao nhieu?
FeO, Fe2O3 , Fe3O4 với số mol bằng nhau
coi hh ban đầu là Fe3O4 với số mol x
Y gồm Fe3O4 và Fe với số mol là x-y và 3y
Có 232(x-y)+3y*56=16.8
x-y +3y*3=0.15*2
=>x=0.08,y=0.0275
=> a=0.08*232=18.56g
H2SO4 làm 2 nhiệm vụ : tạo khí vào tạo muối
nSO2=0.15
nSO42- = 3x*3/2=0.36
=>nH2SO4=0.51
Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp gồm Fe3O4, Fe2O3 và Fe vào dung dịch chứa a mol HCl, kết thúc phản ứng thu được 0,672 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X có chứa 9,75 gam FeCl3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO và 66,38 gam kết tủa. Giá trị của a là:
òa tan 10 gam dung dịch axit sunfuric vào cốc đựng sẵn 100g nước. Cho tiếp vào cốc 20gam dung dịch Bari clorua thì có kết tủa trắng xuất hiện, cho thêm0,65 g kim loai kẽm vào cốc kẽm tan hết và thấy khí thoát ra. Khối lượng khí thoát ra xác định được là 0,02 g. Lọc kết tủa cân được 2g. Tính khới lượng dung dịch còn lại.