nêu công dụng và phân loại đồng hồ đo điện
nêu công dụng và phân loại đồng hồ đo điện
Công dụng:
- Cho ta biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện
- Phán đoán được nguyên nhân những hư hỏng, sự cố kĩ thuật
- Phán đoán hiện tượng làm việc không bình thường của mạch điện và đồ dùng điện
Phân loại:
- Ampe kế: đo cường độ dòng điện
- Vôn kế: đo điện áp
- Oát kế: đo công suất
- Công tơ: đo điện năng tiêu thụ
- Ôm kế: đo điện trở mạch điện
- Đồng hồ vạn năng đo điện áp, điện trở, cường độ dòng điện
Nêu cách tính sai số tuyệt đối lớn nhất của đồng hồ đo điện
Câu 1 : Nghề điện dân dụng hoạt động trong lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ:
A. Đời sống
B. Sinh hoạt
C. Lao động, sản xuất
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 2 : Hãy cho biết đâu là đối tượng lao động của nghề điện dân dụng?
A. Thiết bị bảo vệ
B. Thiết bị đóng cắt
C. Thiết bị lấy điện
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3 : Chọn phát biểu sai: đối tượng lao động của nghề điện dân dụng:
A. Nguồn điện một chiều
B. Nguồn điện xoay chiều điện áp thấp dưới 380V
C. Nguồn điện xoay chiều điện áp cao trên 380V
D. Các loại đồ dùng điện
Câu 4 : Những công việc nào thường được tiến hàng trong nhà?
A. Lắp đặt
B. Bảo dưỡng
C. Sửa chữa đồ dùng điện
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 5 : Người lao động cần đảm bảo mấy yêu cầu của nghề điện dân dụng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 6 : Yêu cầu về sức khỏe của người lao động trong nghề điện dân dụng là:
A. Không mắc bệnh về tim mạch
B. Không yêu cầu về huyết áp
C. Không yêu cầu về sức khỏe
D. Có thể mắc bệnh về thấp khớp
Câu 7 : Đâu không phải yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động?
A. Kiến thức
B. Sắc đẹp
C. Thái độ
D. Sức khỏe
Câu 8 : Nội dung lao động của nghề điện dân dụng là:
A. Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt
B. Lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện
C. Vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa mạng điện, thiết bị và đồ dùng điện.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 9 : Chọn phát biểu sai về triển vọng của nghề điện dân dụng?
A. Luôn cần phát triển để phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước
B. Thợ điện luôn phải cập nhật,nâng cao kiến thức và kĩ năng nghề nghiêp
C. Nghề điện dân dụng không có điều kiện phát triển ở nông thôn và miền núi
D. Nghề điện dân dụng có điều kiện phát triển ở thành phố
Câu 10 : Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng:
A. Công việc nhẹ nhàng
B. Chỉ làm ngoài trời
C. Làm việc trên cao
D. Chỉ làm trong nhà
giúp coi đm chúng mày
Câu 1 : Nghề điện dân dụng hoạt động trong lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ:
A. Đời sống
B. Sinh hoạt
C. Lao động, sản xuất
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 2 : Hãy cho biết đâu là đối tượng lao động của nghề điện dân dụng?
A. Thiết bị bảo vệ
B. Thiết bị đóng cắt
C. Thiết bị lấy điện
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3 : Chọn phát biểu sai: đối tượng lao động của nghề điện dân dụng:
A. Nguồn điện một chiều
B. Nguồn điện xoay chiều điện áp thấp dưới 380V
C. Nguồn điện xoay chiều điện áp cao trên 380V
D. Các loại đồ dùng điện
Câu 4 : Những công việc nào thường được tiến hàng trong nhà?
A. Lắp đặt
B. Bảo dưỡng
C. Sửa chữa đồ dùng điện
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 5 : Người lao động cần đảm bảo mấy yêu cầu của nghề điện dân dụng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 6 : Yêu cầu về sức khỏe của người lao động trong nghề điện dân dụng là:
A. Không mắc bệnh về tim mạch
B. Không yêu cầu về huyết áp
C. Không yêu cầu về sức khỏe
D. Có thể mắc bệnh về thấp khớp
Câu 7 : Đâu không phải yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động?
A. Kiến thức
B. Sắc đẹp
C. Thái độ
D. Sức khỏe
Câu 8 : Nội dung lao động của nghề điện dân dụng là:
A. Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt
B. Lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện
C. Vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa mạng điện, thiết bị và đồ dùng điện.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 9 : Chọn phát biểu sai về triển vọng của nghề điện dân dụng?
A. Luôn cần phát triển để phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước
B. Thợ điện luôn phải cập nhật,nâng cao kiến thức và kĩ năng nghề nghiêp
C. Nghề điện dân dụng không có điều kiện phát triển ở nông thôn và miền núi
D. Nghề điện dân dụng có điều kiện phát triển ở thành phố
Câu 10 : Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng:
A. Công việc nhẹ nhàng
B. Chỉ làm ngoài trời
C. Làm việc trên cao
D. Chỉ làm trong nhà
Trên mặt đồng hồ đo điện có ghi: 0,1; 2kV. Hãy cho biết ý nghĩa các kí hiệu này
Ý nghĩa:
- Kí hiệu 0,1 cho biết cấp chính xác của đồng hồ đo điện
- Kí hiệu 2kV cho biết cho biết điện áp thử cách điện
Trên mặt đồng hồ đo điện có ghi: 0,1; 2kV; Hãy cho biết ý nghĩa các ký hiệu này.
Em hãy quan sát công tơ điện (đồng hồ điện) ở nhà em và cho biết trên công tơ điện có những kí hiệu gì? Nêu ý nghĩa của những kí hiệu đó?
Thứ tự Kí hiệu Ý nghĩa
1 CV 140 C: Công tơ
V:Việt Nam
1:một dây pha
2:qua tải 100%
2 220 V Là điện áp định mức của công tơ
3 5/20A 20A dòng điện quá tải
4 900 vòng/kWh Là hằng số công tơ: 900 vòng của đĩa nhôm ứng với 1kWh
5 Cấp 2 Cấp chính xác là 2
6 50Hz Là tần số định mức
Câu 1: HS đọc và giải thích những kí hiệu trên mặt công tơ điện ở hình 4-1(SGK/19).
Câu 2: Em hãy theo dõi số chỉ của đồng hồ nhà em trong 30 phút. Giả sử nhà em sử dụng công tơ điện như hình 4-1(SGK/19). Em hãy hoàn thành bảng 4-1 trang 22.
Cho biết tên gọi của 1 số kí hiệu của đồng hồ đo điện sau đây: CV140, 220V,10(40)A, 450 vòng/kwh, Cấp 2, 50Hz.
•C:Công tơ điện
V:Do Việt Nam sản xuất
1:Một pha 2 dây
4: Quá tải 400%
0:Hình dạng tròn
•220V:Điện áp làm việc của công tơ
•10(40) A: 10A là dòng điện bình thường, 40A là dòng điện quá tải
•450vòng/kwh:Là hằng số công tơ 450 vòng quay của đĩa nhôm tương ứng với 1kwh
• Cấp 2: sai số của công tơ là 2%
•50Hz : Tần số dòng điện là 50Hz