hòa tan 2,74gam một kim loại trong nước , thu được 0,448 lít h2 (đktc) .tên kim loại là
hòa tan 2,74gam một kim loại trong nước , thu được 0,448 lít h2 (đktc) .tên kim loại là
Gọi X là kim loại, n là hóa trị
Ta có: \(X\left(\dfrac{0,04}{n}\right)\rightarrow\dfrac{n}{2}H_2\left(0,02\right)\)
\(\Rightarrow2,74=\dfrac{0,04}{n}.X\)
Với n = 1;2;... ta có n = 3 -> X = 137 (Ba)
cho 1.15 gam một kim loại kiềm X tan hết vào nước . để trung hòa dung dịch thu được cần 50 gam dung dịch HCL 3.65% . X là kim loại nào
2X+2H2O\(\rightarrow\)2XOH+H2
XOH+HCl\(\rightarrow\)XCl+H2O
\(n_{HCl}=\dfrac{50.3,65}{36,5.100}=0,05mol\)
\(n_X=n_{XOH}=n_{HCl}=0,05mol\)
X=\(\dfrac{1,15}{0,05}=23\left(Na\right)\)
cho 14,2 gam hỗn hợp 2 muối của 2 kim loại (thuộc nhóm IIA) ở 2 chu kỳ liên tiếp bằng HCL dư thu được 3,36 lít CO2 (đktc) tìm công thức 2 muối
Cô nghĩ đề bị thiếu dữ kiện. Trong đề phải ghi rõ là muối đem đi pứ là muối Cacbonat.
Cô sẽ giải với TH 2 muối đó là muối cacbonat.
Giải
Gọi R là kim loại trung bình của 2 kim loại đã cho. Công thức muối cacbonat là RCO3.
PTHH: RCO3 + 2HCl -> RCl2 + CO2 + H2O
Mol:........0,15.................................0,15
=> MRCO3 = 14,2/0,15 \(\approx\) 94,66 => MR = 94,66-60=34,66
=> 2 kim loại là Mg và Ca.
=> công thức 2 muối là MgCO3 và CaCO3.
cho X, Y liên tiếp trong 1 chu kỳ , có tổng đơn vị điện tích hạt nhân =25 . tìm ZX,ZY
ta có hpt
\(\left\{{}\begin{matrix}Zy+Zx=25\\Zy-Zx=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Zy=13\\Zx=12\end{matrix}\right.\)
⇒ X là Mg ; Y là Al
1)Cho 3,33g kim loại kiềm R tác dụng hết với nước thu được 0,48g H2.
A) tìm tên R
B) trung hoà dung dịch sau phản ứng bằng 200 ml dung dịch HCl xM, tìm x.
2) Cho 0,6g kim loại kiềm thổ R tác dụng hết với nước sinh ra 0,336 ml H2 đkc
A) tìm tên R
B) khô cạn dung dịch sau phản ứng thì thư được bao nhiêu g rắn.
1.
2R + 2H2O -> 2ROH + H2 (1)
nH2=0,24(mol)
Theo PTHH 1 ta có:
nROH=nR=2nH2=0,48(mol)
MR=\(\dfrac{3,33}{0,48}\approx7\)
=>R là liti,KHH là Li
LiOH + HCl -> LiCl + H2O (2)
Theo PTHH 2 ta có:
nHCl=nLiOH=0,48(mol)
CM dd HCl=\(\dfrac{0,48}{0,2}=2,4M\)
2.
R + 2H2O -> R(OH)2 + H2
nH2=0,015(mol)
Theo PTHH ta có:
nR=nR(OH)2=nH2=0,015(mol)
MR=\(\dfrac{0,6}{0,015}=40\)
=>R là canxi,KHHH là Ca
mCa(OH)2=74.0,015=1,11(g)
1). Lưu huỳnh có nguyên tử khối bằng 32 đvC. Trong nguyên tử lưu huỳnh, số hạt mang điện gấp đôi số hạt ko mang điện.
a - Hãy cho biết số lượng của mỗi loại hạt (proton, nơtron, electron)
b - Trong nguyên tử lưu huỳnh các electron chuyển động và sắp xếp ntn?
giúp e với ạ cảm ơn nhiều ạ
Nguyên tử khối của S là 32
=> p + n = 32 (1)
Mà số hạt mang điên gấp đôi số hạt không mang điện
=> p + e=2n
=>2p-2n=0 (2)
Giải 1 và 2 ta đượcp=e=n=16
NH3+CuO->N2+Cu+H2O
sắp xếp tính phi kim giảm dần của: N (Z = 7), O (Z = 8), S (Z = 16).
nguyên tử cũa nguyên tố R có tổng số e, p, n là 137 trong đó có 56 proton. số notron của R là bao nhiêu
Ta có \(2p+n=137\) (1)
Mà \(p=56hạt\)
Thay vào (1) ta được \(n=25hạt\)
Vì số e=số p=>nguyên tố R có 56 p
Ta có: p+e+n=137
<=>n=137-p-e
<=>n=137-56-56=25
Vậy số n của nguên tố R là 25 n
:Cho 0,46 gam natri tác dụng với 8 gam H2O tạo thành dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của chất tan thu được dung dịch A