VIII. Looking back

Pronunciation (SGK Global Success - Trang 126)

Hướng dẫn giải

1. I saw a new job advert on the school noticeboard.

2. They're seeking a volunteer for their new project.

3. The heritage site wants to hire a tour guide with the relevant work experience.

4. My brother doesn't want to apply for a job that requires working with people.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Vocabulary (SGK Global Success - Trang 126)

Hướng dẫn giải

The world of work is changing very fast. Most jobs require both technical and (1) soft skills. There are many employment opportunities for doctors, nurses, or software developers. Other jobs such as travel agents or cashiers may become (2) automated or obsolete. Most jobs will be replaced by robots. That's why it's important to choose and (3) pursue the right career path. To be successful and happy, you also need to have a(n) (4) passion for your work and a(n) outgoing personality.

Tạm dịch:

Thế giới việc làm đang thay đổi rất nhanh. Hầu hết các công việc đều yêu cầu cả kỹ năng kỹ thuật và kỹ năng mềm. Có rất nhiều cơ hội việc làm cho bác sĩ, y tá hoặc nhà phát triển phần mềm. Các công việc khác như đại lý du lịch hoặc nhân viên thu ngân có thể trở nên tự động hóa hoặc lỗi thời. Hầu hết các công việc sẽ được thay thế bởi robot. Đó là lý do tại sao việc lựa chọn và theo đuổi con đường sự nghiệp đúng đắn là điều quan trọng. Để thành công và hạnh phúc, bạn cũng cần có niềm đam mê với công việc và một tính cách hướng ngoại.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Grammar (SGK Global Success - Trang 126)

Hướng dẫn giải
1. A2. B3. C4. D

1. A

keep up with (phr.v): theo kịp

It is important for Grade 12 students to keep up with the changes in the university entrance exams.

(Điều quan trọng là học sinh lớp 12 phải theo kịp những thay đổi trong kỳ thi tuyển sinh đại học.)

2. B

put up with (phr.v): chịu đựng

My father left his job because he couldn't put up with his colleagues' constant complaining.

(Cha tôi đã nghỉ việc vì ông không thể chịu đựng được những lời phàn nàn liên tục của đồng nghiệp.)

3. C

cut down on (phr.v): cắt giảm

The company is planning to cut down on staff to reduce costs.

(Công ty đang có kế hoạch cắt giảm nhân sự để giảm chi phí.)

4. D

live up to (phr.v): đáp ứng

Many teenagers find it difficult to live up to their parents' expectations.

(Nhiều thanh thiếu niên cảm thấy khó đáp ứng được kỳ vọng của cha mẹ.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)