Unit 1E. Word Skills

Exercise 1 (SGK Friends Global - Trang 17)

Hướng dẫn giải

The unusual thing about the main character is his age. He is born as an old man and dies as a baby. His life is extremely different from others in the world.

(Điều bất thường về nhân vật chính là tuổi của anh ta. Anh ta được sinh ra như một ông già và chết như một đứa trẻ. Cuộc sống của anh ấy khác với những người khác trên thế giới.)

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Exercise 2 (SGK Friends Global - Trang 17)

Hướng dẫn giải

1. to have a (good/bad) relationship with = get on with

(có mối quan hệ (tốt/xấu) với = hòa hợp với)

2. to complete something = go through with

(hoàn thành một cái gì đó = vượt qua)

3. to match or equal = live up

(phù hợp hoặc bằng = phù hợp)

4. to use all of your supply of something = run out of

(sử dụng tất cả các nguồn cung cấp của bạn của một cái gì đó = cạn kiệt)

5. to succeed in finding or reaching somebody = catch up with

(thành công trong việc tìm kiếm hoặc tiếp cận ai đó = đuổi kịp)

6. to look and act like part of a group = fit in with

(nhìn và hành động như một phần của một nhóm = phù hợp với)

7. to tolerate or be patient about something => put up with

(chịu đựng hoặc kiên nhẫn về một cái gì đó)

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Exercise 3 (SGK Friends Global - Trang 17)

Hướng dẫn giải

a. A three-part phrasal verb has 'one verb(s) and two particle(s).

(Một cụm động từ ba phần từ có một động từ và 2 tiểu từ)

b. Three-part phrasal verbs are 3transitive (they have a direct object).

(Các cụm động từ ba phần tử là ngoại độn từ (chúng có tân ngữ trực tiếp theo sau))

c. The object always goes 4after the two particles.

(Tân ngữ luôn đi sau hai tiểu từ.)

d. In questions, the three parts of the phrasal verb usually stay together.

(Trong các câu hỏi, ba phần của cụm động từ thường ở cùng nhau)

What kind of course did you sign up for?

(Bạn đã đăng ký loại khóa học nào?)

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Exercise 4 (SGK Friends Global - Trang 17)

Hướng dẫn giải

- look up: to look for information in a dictionary or reference book, or by using a computer: tra cứu

- look up to: to admire or respect somebody: ngưỡng mộ

- get away: to have a holiday: đi nghỉ dưỡng

- get away with: to steal something and escape with it: bỏ trốn

- make up: to invent a story, etc., especially in order to trick or entertain somebody: dựng chuyện

- make up for: to do something that corrects a bad situation: bù đắp cho

- go back: to return to a place: quay lại

- go back on: to fail to keep a promise; to change your mind about something: thất hứa

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Exercise 5 (SGK Friends Global - Trang 17)

Hướng dẫn giải

1. We sent her a present to make up for the disappointment of missing the music festival.

(Chúng tôi đã gửi cho cô ấy một món quà để bù đắp cho sự thất vọng vì đã bỏ lỡ lễ hội âm nhạc.)

2. We look up his name on the internet to check his story was true.

(Chúng tôi tra cứu tên của anh ấy trên internet để kiểm tra xem câu chuyện của anh ấy có đúng không.)

3. You said you would take us on holiday this summer- you can't go back on your promise!

(Bạn đã nói rằng bạn sẽ đưa chúng tôi đi nghỉ vào mùa hè này- bạn không thể thất hứa lời hứa của mình!)

4. Did you make up that story or is it true?

(Bạn đã bịa ra câu chuyện đó hay nó là sự thật?)

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Exercise 6 (SGK Friends Global - Trang 17)

Hướng dẫn giải

1. Which famous people do you look up to?

(Bạn ngưỡng mộ những người nổi tiếng nào?)

2. What kind of behaviour is the most difficult to put up with?

(Loại hành vi nào là khó kiềm chế nhất?)

3. What kind of people do you find it easiest to get on with?

(Bạn thấy thân thiện với kiểu người nào nhất?)

A: Which famous people do you admire?

B: There are many famous people I admire, but I really look up to teacher Nguyen Ngoc Ky. Although he doesn't have hands, he tries to practice writing with his feet. I think it's not an easy thing to do, so that's the reason why I admire him.

A: What kind of behaviour is the most difficult to tolerate?

B: Well, I think that is body shaming. In my opinion each of us is unique and special. So, I think it's rude and I can’t put up with this kind of behaviour.

A: What kind of people do you find it easiest to be friendly with?

B: I like getting on well with those who are good at communicating and thoughtful. Moreover, I like to make friends with hard-working and intelligent people.

Tạm dịch:

A: Bạn ngưỡng mộ những người nổi tiếng nào?

B: Tôi ngưỡng mộ nhiều người nổi tiếng nhưng tôi rất kính trọng thầy Nguyễn Ngọc Ký, dù không có tay nhưng thầy vẫn cố gắng tập viết bằng chân. Tôi nghĩ rằng đó không phải là một điều dễ dàng để làm, vì vậy đó là lý do tại sao tôi ngưỡng mộ thầy ấy.

A: Loại hành vi nào là khó chịu đựng nhất?

B: Chà, tôi nghĩ đó là sự chọc ghẹo về cơ thể. Theo ý kiến của tôi mỗi chúng ta là duy nhất và đặc biệt. Vì vậy, tôi nghĩ điều đó thật thô lỗ và tôi không thể chịu đựng được kiểu hành vi này.

A: Bạn thấy thân thiện với kiểu người nào nhất?

B: Tôi thích hòa hợp với những người giỏi giao tiếp và chu đáo. Hơn nữa, tôi thích kết bạn với những người chăm chỉ và thông minh.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)