Skills

Exercise 1 (SGK Global Success - Trang 39)

Hướng dẫn giải

1. Read the passage and choose the correct answer A, B, or C.

(Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng A, B hoặc C.)

 

Happiness is the key to a healthy life. Here are some things you can do to make you happy.

Love others fully

When you love somebody, express your love. Don’t keep it to yourself. There are many ways to do it. For example, you can say “I love you” more often, do things together, and help them when they need you. You can make yourself and others happy by doing so.

Laugh more often

Laughter shows that you are happy, and it has the magic power of making others happy too. Laughter is like medicine. It helps people live longer.

Enjoy adventures

Visit a new place, do a new thing, or talk to a new person every week. You will get new knowledge and experience.

1. The phrase “the key” in the first line is closest in meaning to ________.

A. the first factor

B. the important factor

C. the new factor

2. To show your love to other people, you _________.

A. give them money

B. take care of yourself

C. do things with them

3. The writer says “Laughter is like medicine” because ________.

A. it makes others laugh too

B. it helps you make friends

C. it helps people live longer

4. You can get knowledge and experience by ___________.

A. visiting new places

B. loving other people

C. laughing more often

5. The best title for this pasage is "_______". 

A. Live to be happy

B. Laghter is the power of happiness

C. Happiness is hard to find

(Trả lời bởi Sunn)
Thảo luận (1)

Exercise 2 (SGK Global Success - Trang 39)

Hướng dẫn giải

Nam: Who can do community service, Vy? 

(Ai có thể làm các dịch vụ cộng đồng, Nga?)

Vy: Everyone can do it. 

(Tất cả mọi người có thể làm nó.)

Nam: Who needs community help? 

(Ai cần sự giúp đỡ cộng đồng?)

Vy: I think street children, the elderly, the poor need community help. 

(Tôi nghĩ là trẻ em đường phố, người già, người nghèo cần sự giúp đỡ cộng đồng.)

Nam: What can you do to help them? 

(Bạn có thể làm gì để giúp họ?)

Vy: I can collect used papers to exchange money to help them. I also donate old clothes for street children. I and my friend taught street children last year. 

(Tôi có thể thu thập các giấy tờ đã sử dụng để đổi tiền giúp họ. Tôi cũng quyên góp quần áo cũ cho trẻ em đường phố. Tôi và bạn của tôi đã dạy trẻ em đường phố vào năm ngoái.)

Questions (Câu hỏi)

Nga’s answers (Câu trả lời của Nga)

1. Who can do community service? 

(Ai có thể làm dịch vụ cộng đồng?)

Everyone (Mọi người)

2. Who needs community help?

(Ai cần sự giúp đỡ của cộng đồng?)

- Street children (trẻ em đường phố)

- Old people (người già)

- Poor people (người nghèo)

3. What can you do to help them?

(Bạn có thể làm gì để giúp họ?)

- Collect used paper to exchange money

(Thu gom giấy đã sử dụng để đổi lấy tiền)

- Donate old clothes

(Quyên góp quần áo cũ)

- Teach street children 

(Dạy học cho trẻ em đường phố)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Exercise 3 (SGK Global Success - Trang 39)

Hướng dẫn giải

1. While camping, we have a lot of time for games.

(Trong khi cắm trại, chúng ta có rất nhiều thời gian cho các trò chơi.)

2. When camping near the beach, we can build sandcastles.

(Khi cắm trại gần bãi biển, chúng ta có thể xây lâu đài cát.)

3. We can have dinner by an open fire.

(Chúng ta có thể ăn tối bên bếp lửa.)

4. At the campsite, there is no television or computer.

(Tại khu cắm trại, không có tivi hoặc máy tính.)

5. Name one thing we should bring along when camping food/ water/ compass.

(Kể tên một thứ chúng ta nên mang theo khi cắm trại thức ăn / nước uống / la bàn.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (2)

Exercise 4 (SGK Global Success - Trang 39)

Hướng dẫn giải

1. We join community activities once a month.

(Chúng tôi tham gia các hoạt động cộng đồng mỗi tháng một lần.)

Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tịa đơn “once a month”, chủ ngữ “we” số nhiều nên động từ “join” giữ nguyên => We join...

2. Last month we planted trees in the park.

(Tháng trước chúng tôi đã trồng cây trong công viên.)

Giải thích:

- Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “last month”, dạng khẳng định: plant => planted

- Trước danh từ đã xác định "park" (công viên) ta dùng mạo từ “the” => the park

- Trước danh từ chỉ địa điểm rộng, chung chung ta dùng giới từ “in” => in the park (trong công viên)

3. We dug holes to put young trees in.

(Chúng tôi đào hố để cho cây non vào.)

Giải thích:

- Dựa vào nghĩa của câu dùng thì quá khứ đơn, dạng khẳng định: dig => dug (đào/ bới)

- Nhằm thể hiện mục đích/ mục tiêu của sự việc ta dùng cấu trúc: to + V (để mà)

4. Then we watered them for two or three weeks.

(Sau đó chúng tôi tưới nước cho chúng trong hai hoặc ba tuần.)

Giải thích:

- Dựa vào nghĩa của câu dùng thì quá khứ đơn, dạng khẳng định: water => watered

- Trước khoảng thời gian, ta dùng giới từ “for” => for two or three weeks (khoảng 2 hoặc 3 tuần)

5. Now trees are growing very well.

(Bây giờ cây cối đang phát triển rất tốt.)

Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn "now", chủ ngữ "trees" số nhiều => Cấu trúc: S + are V-ing.

6. They make the park greener and air fresher.

(Chúng làm cho công viên xanh hơn và không khí trong lành hơn.)

Giải thích:

- Dựa vào nghĩa của câu dùng thì hiện tại đơn dạng khẳng định, chủ ngữ “they” số nhiều nên động từ “make” giữ nguyên => They make

- Dùng liên từ nối “and” liên kết hai thành phần cùng cấp với nhau: park greener (công viên xanh hơn), air fresher (không khí trong lành hơn)

- Trước danh từ đã xác định "park" (công viên) ta dùng mạo từ “the” => the park

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)