Work in pairs. Discuss the following question.
How is a well-balanced life important for students?
Work in pairs. Discuss the following question.
How is a well-balanced life important for students?
The following text is about how a successful teen celebrity kept a well-balanced life when he was at school. Read the text and match each highlighted word with its meaning.
When I was at school, I had to learn how to have a well-balanced life in order to reduce stress and anxiety. Below are some of the typical things I did.
Firstly, I managed my time properly. I started to plan my schedule, made a weekly work list and gave priority to some of my work. This helped me concentrate my efforts on my most important tasks.
In addition, I communicated with my family, friends, and teachers about my busy schedule and problems, so they would offer me additional support.
I also took breaks appropriately because they helped me keep away from stress and anxiety and gave my brain a rest and improved my mood.
Finally, I looked after my physical health. I got at least eight hours of sleep a day. I played football with my classmates twice a week and went for a walk with my grandparents early every morning. Besides, I also tried to follow a healthy diet. I ate a lot of fruit and vegetables. I ate little fattening foods and avoided junk foods like chips, cookies, pizza, etc.
1. anxiety | a. more than the amount you expected or agreed to |
2. additional | b. likely to make you fat |
3. appropriately | c. the state of feeling nervous or worried that something bad is going to happen |
4. fattening | d. in a way that is suitable or right for a particular situation |
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
1 - c
2 - a
3 - d
4 - b
1 – c. anxiety: the state of feeling nervous or worried that something bad is going to happen
(lo âu: trạng thái cảm thấy lo lắng hoặc lo lắng rằng điều gì đó tồi tệ sắp xảy ra)
2 – a. additional: more than the amount you expected or agreed to
(bổ sung: nhiều hơn số bạn mong đợi hoặc đồng ý)
3 – d. appropriately: in a way that is suitable or right for a particular situation
(một cách thích hợp: theo cách phù hợp hoặc đúng với một tình huống cụ thể)
4 – b. fattening: likely to make you fat
(gây béo: có khả năng làm cho bạn béo)
(Trả lời bởi datcoder)
Read the text again and answer the following questions.
1. Why did the teen celebrity have to learn how to have a well-balanced life when he was a student?
2. What did he do to manage his time properly?
3. Why did he communicate with his family, friends, and teachers about his schedules and problems?
4. Why did he take breaks?
5. How did he follow a healthy diet?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải1. He had to learn how to have a well-balanced life when he was a student in order to reduce stress and anxiety.
(Anh ấy phải học cách có một cuộc sống cân bằng khi còn là sinh viên để giảm bớt căng thẳng và lo lắng.)
Thông tin: When I was at school, I had to learn how to have a well-balanced life in order to reduce stress and anxiety.
(Khi còn đi học, tôi phải học cách cân bằng cuộc sống để giảm bớt căng thẳng và lo lắng.)
2. He started to plan his schedule, made a weekly work list and gave priority to some of his work.
(Anh ấy bắt đầu lên kế hoạch cho lịch trình của mình, lập danh sách công việc hàng tuần và ưu tiên một số công việc của mình.)
Thông tin: Firstly, I managed my time properly. I started to plan my schedule, made a weekly work list and gave priority to some of my work.
(Thứ nhất, tôi đã quản lý thời gian của mình một cách hợp lý. Tôi bắt đầu lên kế hoạch cho lịch trình của mình, lập danh sách công việc hàng tuần và ưu tiên một số công việc của mình.)
3. Because they would offer him additional support.
(Bởi vì họ sẽ đề nghị hỗ trợ thêm cho anh ấy.)
Thông tin: In addition, I communicated with my family, friends, and teachers about my busy schedule and problems, so they would offer me additional support.
(Ngoài ra, tôi đã trao đổi với gia đình, bạn bè và giáo viên về lịch trình bận rộn cũng như các vấn đề của mình để họ có thể hỗ trợ thêm cho tôi.)
4. Because they helped him keep away from stress and anxiety and gave his brain a rest and improved his mood.
(Bởi vì chúng đã giúp anh ấy tránh xa căng thẳng và lo lắng, giúp não bộ được nghỉ ngơi và cải thiện tâm trạng.)
Thông tin: I also took breaks appropriately because they helped me keep away from stress and anxiety and gave my brain a rest and improved my mood.
(Tôi cũng nghỉ ngơi một cách hợp lý vì chúng giúp tôi tránh xa căng thẳng, lo lắng, giúp não được nghỉ ngơi và cải thiện tâm trạng.)
5. He ate a lot of fruit and vegetables. He ate little fattening foods and avoided junk foods like chips, cookies, pizza, etc.
(Anh ấy ăn nhiều trái cây và rau quả. Anh ấy ăn ít thức ăn gây béo và tránh đồ ăn vặt như khoai tây chiên, bánh quy, pizza, v.v.)
Thông tin: Besides, I also tried to follow a healthy diet. I ate a lot of fruit and vegetables. I ate little fattening foods and avoided junk foods like chips, cookies, pizza, etc.
(Ngoài ra, tôi cũng cố gắng thực hiện chế độ ăn uống lành mạnh. Tôi đã ăn rất nhiều trái cây và rau quả. Tôi ăn ít thức ăn gây béo và tránh đồ ăn vặt như khoai tây chiên, bánh quy, pizza, v.v.)
(Trả lời bởi datcoder)
Work in pairs. Ask and answer the following questions about how to have a well-balanced life. Make notes of your partner's answers.
1. How can we manage our time properly?
2. How can we spend time with our friends, teachers, and parents?
3. How can we avoid stress and anxiety?
4. How can we take care of our physical health?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải1. We should make a to-do list daily and weekly and give priority to tasks based on their importance and urgency to manage our time properly. Breaking down large tasks into smaller, more manageable goals helps to avoid feeling overwhelmed.
(Chúng ta nên lập danh sách việc cần làm hàng ngày và hàng tuần, ưu tiên các công việc dựa trên mức độ quan trọng và cấp bách của chúng để quản lý thời gian hợp lý. Chia nhỏ các nhiệm vụ lớn hơn thành các mục tiêu nhỏ hơn, dễ quản lý hơn sẽ giúp tránh cảm giác choáng ngợp.)
2. To spend time with friends, teachers and parents, we can openly share and foster communication to strengthen the bond; plan regular meet-ups, and set time for shared activities.
(Dành thời gian cho bạn bè, thầy cô và cha mẹ, chúng ta có thể cởi mở chia sẻ và thúc đẩy giao tiếp để củng cố mối quan hệ; lên kế hoạch gặp mặt thường xuyên và sắp xếp thời gian cho các hoạt động chung.)
3. Maintaining a healthy work-life balance, making relaxation activities into daily life, such as engaging in hobbies, meditation, or yoga, can help us alleviate stress. We also can seek support from friends, family, or counselors for sharing concerns and receiving guidance.
(Duy trì sự cân bằng lành mạnh giữa công việc và cuộc sống, kết hợp các hoạt động thư giãn vào cuộc sống hàng ngày, chẳng hạn như tham gia vào các sở thích, thiền hoặc yoga, có thể giúp chúng ta giảm bớt căng thẳng. Chúng ta cũng có thể tìm kiếm sự hỗ trợ từ bạn bè, gia đình hoặc cố vấn để chia sẻ mối quan tâm và nhận được hướng dẫn.)
4. We can do regular exercise, follow a balanced and healthy diet rich in fruits, vegetables, proteins, and maintain adequate sleep to take care of our physical health.
(Chúng ta có thể tập thể dục thường xuyên, thực hiện chế độ ăn uống cân bằng và lành mạnh, nhiều trái cây, rau, protein và duy trì giấc ngủ đầy đủ để chăm sóc sức khỏe thể chất.)
(Trả lời bởi datcoder)
Work in groups. Take turns to talk about your partner's ideas about how to have a well-balanced life.
Example:
I talked with... about how he/she manages a well-balanced life. First,
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiI talked with Quynh about how she manages a well-balanced life. Firstly, she makes a to-do list daily and weekly, and gives priority to tasks based on their importance and urgency to manage her time properly. She also breaks down large tasks into smaller, more manageable goals to help avoid feeling overwhelmed. Secondly, she often engages in relaxation activities in daily life, such as taking part in hobbies, meditation, or yoga, to alleviate stress. Finally, she supposes it is essential to follow a balanced and healthy diet rich in nutrition, fruits, vegetables, proteins, and maintain adequate sleep because this helps her improve physical health.
Tạm dịch:
Tôi đã nói chuyện với Quỳnh về việc cô ấy quản lý một cuộc sống cân bằng. Đầu tiên, cô lập danh sách việc cần làm hàng ngày, hàng tuần, ưu tiên các công việc dựa trên mức độ quan trọng và cấp bách của chúng để quản lý thời gian hợp lý. Cô ấy cũng chia nhỏ các nhiệm vụ lớn hơn thành các mục tiêu nhỏ hơn, dễ quản lý hơn để tránh cảm giác choáng ngợp. Thứ hai, cô thường tham gia các hoạt động thư giãn trong cuộc sống hàng ngày như thực hiện các sở thích, thiền hoặc yoga để giảm bớt căng thẳng. Cuối cùng, cô cho rằng điều cần thiết là phải tuân theo một chế độ ăn uống cân bằng và lành mạnh, giàu dinh dưỡng, trái cây, rau, protein và duy trì giấc ngủ đầy đủ vì điều này giúp cô cải thiện sức khỏe thể chất.
(Trả lời bởi datcoder)