Reading: A fact file

THINK! (SGK Friends Plus - Trang 12)

Hướng dẫn giải

Various vehicles transport people and goods such as cars, buses, trucks, trains, ships, bicycles, motorcycles, aeroplanes, etc.

(Các phương tiện khác nhau vận chuyển người và hàng hóa như ô tô, xe buýt, xe tải, tàu hoả, tàu thủy, xe đạp, xe máy, máy bay, v.v.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 1 (SGK Friends Plus - Trang 12)

Hướng dẫn giải

There are two types of vehicles mentioned in the fact file: bicycles and motor vehicles.

(Có hai loại phương tiện được đề cập trong dữ liệu là xe đạp và xe cơ giới.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 2 (SGK Friends Plus - Trang 12)

Hướng dẫn giải

- modern: hiện đại

- motorised: cơ giới hoá

- fast: nhanh

- efficient: hiệu quả

- main: chính, chủ yếu

- convenient: thuận tiện

- affordable: phải chăng

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 3 (SGK Friends Plus - Trang 12)

Hướng dẫn giải

1. Bicycles were the important means of transport in Vietnam by the mid-20th century.

(Xe đạp là phương tiện giao thông quan trọng ở Việt Nam vào giữa thế kỷ 20.)

2. Because the economy grew, there was a need for faster and more efficient transport.

(Do nền kinh tế phát triển nên có nhu cầu vận chuyển nhanh hơn và hiệu quả hơn.)

3. At the time, the government was trying to invest in new infrastructure, like highways and railways.

(Vào thời điểm đó, chính phủ đang cố gắng đầu tư vào cơ sở hạ tầng mới như đường cao tốc và đường sắt.)

4. They prefer cars, along with motorbikes.

(Họ thích ô tô hơn là xe máy.)

5. Tech-based services are becoming more competitive.

(Các dịch vụ dựa trên công nghệ đang trở nên cạnh tranh hơn.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 4 (SGK Friends Plus - Trang 12)

Hướng dẫn giải

2. caused (things) to happen – led to (gây ra (sự việc) xảy ra - dẫn đến)

3. go or travel – get around (đi – đi lại)

4. need the help of – rely on (cần sự giúp đỡ của – phụ thuộc vào)

5. spend money or time on – invest in (tiêu tiền hoặc thời gian vào – đầu từ vào)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 5 (SGK Friends Plus - Trang 12)

Hướng dẫn giải

1. My grandmother is finding it harder to get around these days.

(Bà tôi dạo này đi lại khó khăn hơn.)

Giải thích: dùng “to V nguyên thể” để chỉ mục đích

2. The city plans to invest in its educational system this year.

(Thành phố có kế hoạch đầu tư vào hệ thống giáo dục trong năm nay.)

Giải thích: plan + to V nguyên thể: lên kế hoạch làm gì

3. Reducing speed limits has led to fewer deaths on the roads.

(Giảm giới hạn tốc độ đã dẫn đến ít ca tử vong trên đường hơn.)

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2

4. Many people now rely on the internet for news.

(Hiện nay nhiều người dựa vào internet để tìm tin tức.)

Giải thích: thì hiện tại đơn: S + V_(s/es), chủ ngữ “Many people” tương đương đại từ “They” => chia V nguyên thể

5. His difficulty in walking results from a childhood illness.

(Việc đi lại khó khăn của anh ấy là do một căn bệnh thời thơ ấu.)

Giải thích: thì hiện tại đơn: S + V_(s/es), chủ ngữ “His difficulty in walking” tương đương đại từ “It” => chia V_s/es

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 6 (SGK Friends Plus - Trang 12)

Hướng dẫn giải

1. I have used 3 kinds of transport: bicycles, trains and aeroplanes.

(Tôi đã sử dụng 3 loại phương tiện giao thông: xe đạp, tàu hỏa và máy bay.)

2. I prefer travelling by road. It is more convenient and affordable.

(Tôi thích di chuyển bằng đường bộ hơn. Nó thuận tiện và phải chăng hơn.)

3. Yes, I have. I have Grab to call a taxi.

(Vâng tôi có. Tôi có Grab để gọi taxi.)

4. I go to school by bicycle every day.

(Tôi đi đến trường bằng xe đạp mỗi ngày.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)