Ôn tập chương IV

Câu hỏi 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 50)

Hướng dẫn giải

Vai trò và triển vọng của thủy sản trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0:
- Vai trò:

+ An ninh lương thực: Thủy sản là nguồn cung cấp thực phẩm quan trọng, góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
+ Kim ngạch xuất khẩu: Ngành thủy sản là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn, đóng góp lớn vào kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam.
+ Tạo việc làm: Ngành thủy sản tạo ra việc làm cho hàng triệu lao động, góp phần phát triển kinh tế địa phương.
- Triển vọng:

+ Nhu cầu thị trường: Nhu cầu tiêu thụ thủy sản trên thế giới đang ngày càng tăng, đây là cơ hội lớn cho ngành thủy sản Việt Nam phát triển.
+ Công nghệ 4.0: Ứng dụng công nghệ 4.0 vào ngành thủy sản sẽ giúp nâng cao hiệu quả sản xuất, giảm chi phí, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.
+ Hội nhập quốc tế: Việt Nam tham gia vào các Hiệp định thương mại tự do (FTA) sẽ mở ra nhiều cơ hội xuất khẩu cho ngành thủy sản.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 50)

Hướng dẫn giải

Phân loại các nhóm thủy sản theo nguồn gốc và đặc tính sinh vật học:
- Theo nguồn gốc:

+ Thủy sản nước ngọt: Cá, tôm, cua, ốc,... sống ở môi trường nước ngọt như sông, hồ, ao, đầm.
+ Thủy sản nước lợ: Cá, tôm, cua, ốc,... sống ở môi trường nước lợ như cửa sông, đầm phá.
+ Thủy sản nước mặn: Cá, tôm, cua, ốc,... sống ở môi trường nước mặn như biển, đại dương.
- Theo đặc tính sinh vật học:

+ Cá: Là nhóm động vật có xương sống, có vây, mang và bơi trong nước.
+ Giáp xác: Là nhóm động vật có vỏ cứng, bao gồm tôm, cua, ghẹ,...
+ Nhuyễn thể: Là nhóm động vật có thân mềm, bao gồm sò, ốc, hến,...
+ Rong tảo: Là nhóm thực vật sống trong nước, có vai trò quan trọng trong hệ sinh thái thủy sản.
Một số phương thức nuôi thủy sản phổ biến ở địa phương em - Gợi ý:
1. Nuôi lồng bè:

- Ưu điểm:
+ Diện tích nuôi lớn, tận dụng được nguồn nước tự nhiên.
+ Dễ dàng quản lý, chăm sóc và thu hoạch.
+ Ít dịch bệnh.
- Nhược điểm:
+ Chi phí đầu tư cao.
+ Dễ bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh.
+ Gây ô nhiễm môi trường.
2. Nuôi ao:

- Ưu điểm:
+ Chi phí đầu tư thấp.
+ Dễ dàng quản lý, chăm sóc và thu hoạch.
+ Ít ảnh hưởng bởi thiên tai.
- Nhược điểm:
+ Diện tích nuôi nhỏ.
+ Dễ bị dịch bệnh.
+ Gây ô nhiễm môi trường.
3. Nuôi thâm canh:

- Ưu điểm:
+ Năng suất cao.
+ Hiệu quả kinh tế cao.
+ Tận dụng được tối đa diện tích nuôi.
- Nhược điểm:
+ Chi phí đầu tư cao.
+ Dễ bị dịch bệnh.
+ Gây ô nhiễm môi trường.
4. Nuôi quảng canh:

- Ưu điểm:
+ Chi phí đầu tư thấp.
+ Ít tốn công chăm sóc.
+ Ít ảnh hưởng bởi dịch bệnh.
- Nhược điểm:
+ Năng suất thấp.
+ Hiệu quả kinh tế thấp.
+ Dễ bị ảnh hưởng bởi thiên tai.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 50)

Hướng dẫn giải

Xu hướng phát triển thủy sản ở Việt Nam và trên thế giới:
(*) Nhu cầu tiêu thụ:

- Nhu cầu tiêu thụ thủy sản trên thế giới dự kiến sẽ tăng trưởng khoảng 2,5% mỗi năm trong giai đoạn 2023-2030.
- Nhu cầu tiêu thụ thủy sản ở Việt Nam cũng dự kiến sẽ tăng trưởng khoảng 4-5% mỗi năm trong giai đoạn 2023-2030.
(*) Xu hướng phát triển:

- Nuôi trồng thủy sản:
+ Nuôi trồng thủy sản bền vững, ứng dụng công nghệ cao.
+ Nuôi các loại thủy sản có giá trị cao.
+ Phát triển nuôi trồng thủy sản xa bờ.
- Khai thác thủy sản:
+ Khai thác thủy sản có trách nhiệm, bảo vệ môi trường biển.
+ Áp dụng công nghệ tiên tiến để nâng cao hiệu quả khai thác.
- Chế biến thủy sản:
+ Chế biến thủy sản sâu, nâng cao giá trị sản phẩm.
+ Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 50)

Hướng dẫn giải

Yêu cầu cơ bản đối với người lao động trong một số ngành nghề phổ biến trong thủy sản:
1. Nuôi trồng thủy sản:

- Kiến thức:
+ Hiểu biết về kỹ thuật nuôi trồng thủy sản.
+ Hiểu biết về các loại thủy sản nuôi trồng.
+ Hiểu biết về các loại thức ăn, thuốc thú y cho thủy sản.
- Kỹ năng:
+ Kỹ năng chăm sóc, quản lý thủy sản.
+ Kỹ năng phòng trừ dịch bệnh cho thủy sản.
+ Kỹ năng thu hoạch, bảo quản thủy sản.
- Thể chất:
+ Sức khỏe tốt, chịu được vất vả.
+ Khả năng thích nghi với môi trường làm việc (nước, bùn đất).
2. Khai thác thủy sản:

- Kiến thức:
+ Hiểu biết về kỹ thuật khai thác thủy sản.
+ Hiểu biết về các loại tàu thuyền, ngư cụ khai thác thủy sản.
+ Hiểu biết về các quy định về khai thác thủy sản.
- Kỹ năng:
+ Kỹ năng vận hành tàu thuyền, ngư cụ khai thác thủy sản.
+ Kỹ năng tìm kiếm, đánh bắt thủy sản.
+ Kỹ năng bảo quản, sơ chế thủy sản.
- Thể chất:
+ Sức khỏe tốt, chịu được vất vả.
+ Khả năng thích nghi với môi trường làm việc (biển, sông hồ).
3. Chế biến thủy sản:

- Kiến thức:
+ Hiểu biết về kỹ thuật chế biến thủy sản.
+ Hiểu biết về các loại máy móc, thiết bị chế biến thủy sản.
+ Hiểu biết về các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Kỹ năng:
+ Kỹ năng vận hành máy móc, thiết bị chế biến thủy sản.
+ Kỹ năng chế biến các loại thủy sản.
+ Kỹ năng bảo quản, đóng gói thủy sản.
- Thể chất:
+ Sức khỏe tốt, chịu được vất vả.
+ Khả năng thích nghi với môi trường làm việc (lạnh, ẩm ướt).
Liên hệ với thực tiễn bản thân:

Em là học sinh nên chưa có kinh nghiệm làm việc trong ngành thủy sản. Tuy nhiên, em có thể học hỏi kiến thức và kỹ năng về ngành thủy sản thông qua các kênh sau:

- Sách báo, tài liệu:
+ Đọc sách báo, tài liệu về các ngành nghề trong thủy sản.
+ Tham khảo các trang web về ngành thủy sản.
- Tham quan, học tập:
+ Tham quan các cơ sở nuôi trồng, khai thác, chế biến thủy sản.
+ Tham gia các khóa học về kỹ thuật nuôi trồng, khai thác, chế biến thủy sản.
- Em cũng có thể rèn luyện thể chất để có sức khỏe tốt, đáp ứng yêu cầu của các ngành nghề trong thủy sản.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)