Ôn tập chương Hàm số và đồ thị

Bài 54 (SGK tập 1 - trang 77)

Hướng dẫn giải

a) y = -x

Cho x = 1 được y = -1 => A (1;-1) thuộc đồ thị.

b) y = \(\dfrac{1}{2}\)x

Cho x = 2 được y = 1 => B (2;1) thuộc đồ thị.

c) y = −\(\dfrac{1}{2}\)x

Cho x = 2 được y =-1 => C (2;-1) thuộc đồ thị .

Vẽ đồ thị:

(Trả lời bởi Hiiiii~)
Thảo luận (2)

Bài 55 (SGK tập 1 - trang 77)

Hướng dẫn giải

+)Thay xA=\(\dfrac{-1}{3}\) vào hàm số y=3x-1:

y=\(3.\dfrac{-1}{3}-1=-1-1=-2\ne y_A\)

A ko thuộc đồ thị hàm số y=3x-1.

+)Thay xB=\(\dfrac{1}{3}\)vào hàm số y=3x-1:

y=\(\dfrac{1}{3}.3-1=1-1=0=y_B\)

B thuộc đồ thi hàm số y=3x-1.

+)Thay xC=0 vào hàm số y=3x-1:

y=\(0.\dfrac{1}{3}-1=0-1=-1\ne y_C\)

C ko thuộc đồ thị hàm số y=3x-1.

+)Thay xD=0 vào hàm số y=3x-1:

y=\(0.\dfrac{1}{3}-1=0-1=-1=y_D\)

D thuộc đồ thị hàm số y=3x-1.

Vậy điểm B,D ko thuộc đồ thị hàm số y=3x-1.

(Trả lời bởi Nguyễn Quang Huy)
Thảo luận (2)

Bài 56 (SGK tập 1 - trang 78)

Hướng dẫn giải

a) Trẻ em tròn 5 tuổi cân nặng:

-19kg là bình thường

-14kg là suy dinh dưỡng vừa

-12kg là suy dinh dưỡng nặng 10 kg là suy dinh dưỡng rất nặng

b) Em bé tròn 24 tháng tuổi mà nặng 9,5kg là suy dinh dưỡng vừa.

(Trả lời bởi Trịnh Công Mạnh Đồng)
Thảo luận (1)

Bài 63 (Sách bài tập - tập 1 - trang 82)

Hướng dẫn giải

Ta có: 2,5kg = 2500g; 1 tạ = 100000g

Gọi x(g) là lượng muối có trong 300g nước biển.

Vì lượng nước biển và lượng nước muối chứa trong đó là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:

300100000=x2500⇒x=300.2500100000=7,5(g)300100000=x2500⇒x=300.2500100000=7,5(g)

Vậy trong 300g nước biển có 7,5g muối.


(Trả lời bởi Trịnh Ánh Ngọc)
Thảo luận (1)

Bài 64 (Sách bài tập - tập 1 - trang 82)

Hướng dẫn giải

Gọi độ dài 3 cạnh của tam giác thứ tự là a, b, c.

Theo đề bài ta có: a3=b4=c9a3=b4=c9

Đặt các tỉ số trên là k. Ta có:

a3=k⇒a=3ka3=k⇒a=3k

b4=k⇒b=4kb4=k⇒b=4k

c9=k⇒c=9kc9=k⇒c=9k

Suy ra: a + b = 3k + 4k = 7k < 9k

Điều này mâu thuẫn (một cạnh tam giác bao giờ cũng nhỏ hơn tổng hai cạnh còn lại).

Vậy không có tam giác nào có 3 cạnh tỉ lệ với 3; 4; 9.



(Trả lời bởi Trịnh Ánh Ngọc)
Thảo luận (1)

Bài 65 (Sách bài tập - tập 1 - trang 82)

Hướng dẫn giải

Gọi thể tích thanh nhôm là x (cm3), thanh sắt là y (cm3).

Vì khối lượng hai thanh bằng nhau nên thể tích tỉ lệ nghịch với khối lượng riêng.

Ta có: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{7,8}{2,8}\approx2,9\)

Vậy thể tích thanh nhôm hơn thể tích thanh sắt khoảng 2,9 lần.



(Trả lời bởi Trịnh Ánh Ngọc)
Thảo luận (1)

Bài 66 (Sách bài tập - tập 1 - trang 82)

Hướng dẫn giải

Thể tích hình hộp chữ nhật V = S.h

Vì thể tích không đổi nên S và h là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Diện tích đáy giảm: 1,5. 1,5 = 2,25 (lần)

Khi đó chiều cao h tăng thêm 2,25 lần.


(Trả lời bởi Trịnh Ánh Ngọc)
Thảo luận (1)

Bài 67 (Sách bài tập - tập 1 - trang 82)

Hướng dẫn giải

a) Tọa độ các điểm trong hình vẽ là:

A(2;-2); B(4;0); C(-2;0); D(2;3); E(2;0);F(-3;2); G(-2;-3)

b) Ta có hình vẽ ∆ABC:

A(-3;4); B(-3;1); C(1;-1).


(Trả lời bởi Trịnh Ánh Ngọc)
Thảo luận (1)

Bài 68 (Sách bài tập - tập 1 - trang 83)

Hướng dẫn giải

Gọi quãng đường đi là S(km), thời gian đi là t(giờ), ta có công thức: S = 36t

Suy ra: \(t=\dfrac{152}{36}=\dfrac{38}{9}=4\dfrac{2}{9}\)

Vì một đơn vị trên trục tung biểu thị 20km nên 152km bằng 7,6 đơn vị trên trục tung.

Đồ thị là đoạn OA.



(Trả lời bởi Trịnh Ánh Ngọc)
Thảo luận (1)

Bài 69 (Sách bài tập - tập 1 - trang 83)

Hướng dẫn giải

a) cho y=1=>x=1

b) cho y=1=.x=2

c)cho y=1=>x=-2

(Trả lời bởi lê phát đạt)
Thảo luận (1)