Looking back

Activity 1 (SGK Global Success - Trang 132)

Hướng dẫn giải

Jobs

(Nghề nghiệp)

Job features

(Đặc điểm công việc)

Job skills

(Kỹ năng làm việc)

- surgeon

(bác sĩ phẫu thuật)

- assembly worker

(công nhân lắp ráp)

- software engineer

(kỹ sư phần mềm)

- designing

(thiết kế)

- demanding

(đòi hỏi khắt khe)

- repetitive

(lặp đi lặp lại)

- well-paid

(được trả lương cao)

 

- hand-eye coordination

(phối hợp tay mắt)

- teamwork

(làm việc theo nhóm)

 

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 2 (SGK Global Success - Trang 132)

Hướng dẫn giải

My mum first learnt (1) __sewing_____ skills from my grandmother. She got her (2) ___job____ as a tailor when she was 16. Now she owns a small tailor shop in the village. She is (3) __creative_____ and hardworking. She has such an excellent sense of style that many ladies love the clothes she makes. Though sometimes she has to work late at night, she finds her job (4) __rewarding_____ because she can satisfy her customers. I think my mum has had a successful (5) ___career____ in tailoring.

(Trả lời bởi Rái cá máu lửa)
Thảo luận (1)

Activity 3 (SGK Global Success - Trang 132)

Hướng dẫn giải

1. She accepted the job, though the salary was low.

(Cô ấy chấp nhận công việc mặc dù mức lương thấp.)

2. My sister is such a shy person that she can't be an MC.

(Chị tôi là người nhút nhát nên không thể làm MC được.)

3. He came back to his village because life in the city was too demanding.

(Anh ấy trở về làng vì cuộc sống ở thành phố quá khắt khe.)

4. Her backache was so painful that she had to stop working in the factory.

(Cô ấy bị đau lưng đến mức phải nghỉ làm ở nhà máy.)

5. Although Clara didn't like academic subjects, Clara's mum insisted that she go to university.

(Mặc dù Clara không thích các môn học thuật nhưng mẹ của Clara nhất quyết yêu cầu cô phải học đại học.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 4 (SGK Global Success - Trang 132)

Hướng dẫn giải

1. such

2. Since

3. so

4. because

5. Although

 

Making career choices is (1) such a difficult process that conflicts happen in many families when they discuss their teenager's future career. (2) Since some parents consider their child's dream job unrealistic, they try to stop him/her from pursuing it. Sometimes, the parents force their child to study for a job which is (3) so demanding that he / she feels stressed just (4) because they overestimate their child's ability. (5) Although parents want to help their children make good career decisions, they really need to understand their teenage children's passions and abilities.

Tạm dịch:

Lựa chọn nghề nghiệp là một quá trình khó khăn đến nỗi xung đột xảy ra ở nhiều gia đình khi họ thảo luận về nghề nghiệp tương lai của con mình. Vì một số bậc cha mẹ cho rằng công việc mơ ước của con mình là viển vông nên họ cố gắng ngăn cản con theo đuổi nó. Đôi khi, cha mẹ ép con đi học để làm một công việc đòi hỏi khắt khe đến mức con cảm thấy căng thẳng chỉ vì họ đánh giá quá cao khả năng của con mình. Mặc dù cha mẹ muốn giúp con mình đưa ra những quyết định đúng đắn về nghề nghiệp nhưng họ thực sự cần hiểu rõ niềm đam mê và khả năng của con mình.

Giải thích:

1. such

Phía trước vị trí còn trống có động từ “tobe”, phía sau có cụm tính từ + danh từ “a difficult process” và từ “that”.

=> Vị trí còn trống điền từ “such”.

2. Since

- Vế trước: “some parents consider their child's dream job unrealistic”: một số bậc cha mẹ cho rằng công việc mơ ước của con mình là viển vông

- Vế sau: “they try to stop him/her from pursuing it”: họ cố gắng ngăn cản con theo đuổi nó

Vị trí còn trống cần điền một liên từ đứng đầu câu để chỉ nguyên nhân – kết quả => điền “because”.

3. so

Phía trước vị trí còn trống có động từ “tobe”, phía sau có tính từ “demanding” và từ “that”.

=> Vị trí còn trống điền từ “so”.

4. because

Vị trí còn trống cần điền một liên từ đứng giữa câu để chỉ nguyên nhân – kết quả => điền “because”.

5. Although

- Vế trước “parents want to help their children make good career decisions”: cha mẹ muốn giúp con mình đưa ra những quyết định đúng đắn về nghề nghiệp.

- Vế sau “they really need to understand their teenage children's passions and abilities”: họ thực sự cần hiểu rõ niềm đam mê và khả năng của con mình.

=> Vị trí còn trống cần dùng một liên từ mang ý nghĩa tương phản => chọn “Although”.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)