II. Language

Pronunciation 1 (SGK Global Success - Trang 49)

Hướng dẫn giải

Hướng dẫn dịch:

1. Đã ba năm kể từ chuyến thăm cuối cùng của bạn.

2. Không khí trong lành và đi dạo thật tuyệt.

3. Đây là lần đầu tiên tôi đi xe buýt điện.

4. Tôi đoán đô thị hóa cũng có thể gây ra nhiều vấn đề.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Pronunciation 2 (SGK Global Success - Trang 49)

Hướng dẫn giải

1. A new convenience store has been opened near my house.

2. There are still a lot of problems in our cities today.

3. It is much more expensive to buy a house in a big city.

4. My father was offered a new job and his office will be in a high-rise building.

Hướng dẫn dịch:

1. Một cửa hàng tiện lợi mới được mở gần nhà tôi.

2. Ngày nay, các thành phố của chúng ta vẫn còn rất nhiều vấn đề.

3. Mua nhà ở thành phố lớn đắt hơn nhiều.

4. Bố tôi được mời làm việc mới và văn phòng của ông sẽ ở trong một tòa nhà cao tầng.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Vocabulary 1 (SGK Global Success - Trang 50)

Hướng dẫn giải

1. C    

2. D    

3. A    

4. E    

5. B

Hướng dẫn dịch:

1. đủ khả năng: có đủ tiền để mua hoặc làm điều gì đó

2. nhà ở: nhà ở, căn hộ, vv mà mọi người sống ở

3. mở rộng: trở nên lớn hơn về quy mô, số lượng hoặc tầm quan trọng

4. tìm kiếm: tìm kiếm cái gì đó hoặc ai đó

5. thất nghiệp: số người không có việc làm

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Vocabulary 2 (SGK Global Success - Trang 50)

Hướng dẫn giải

1. unemployment

2. afford

3. housing

4. expanded

5. seek

Giải thích:

- afford (v) đủ khả năng

- housing (n) nhà ở

- expand (v) mở rộng

- seek (v) tìm kiếm

- unemployment (n) thất nghiệp

Hướng dẫn dịch:

1. Tỷ lệ thất nghiệp cao hơn có thể dẫn đến tỷ lệ tội phạm gia tăng ở các thành phố lớn.

2. Không có nhiều cặp vợ chồng trẻ có đủ khả năng mua nhà riêng ở các thành phố lớn.

3. Thiếu nhà ở giá rẻ ở các thành phố lớn.

4. Kể từ khi họ bắt đầu sử dụng đất nông nghiệp để xây nhà, nhiều thị trấn đã mở rộng thành thành phố.

5. Nhiều người rời bỏ nông thôn để tìm kiếm cơ hội tốt hơn ở các thành phố lớn.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Grammar 1 (SGK Global Success - Trang 51)

Hướng dẫn giải

1. B: saw => have seen

2. C: had => have

3. A: has been => is

Hướng dẫn dịch:

1. Đây là lần đầu tiên trong đời tôi nhìn thấy một tòa nhà sụp đổ như vậy.

2. Núi Phú Sĩ ở Nhật Bản là nơi đẹp nhất mà chúng tôi từng đến thăm.

3. Đây là lần thứ hai mẹ cảnh báo tôi không được tiêu hết tiền vào quần áo.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Grammar 2 (SGK Global Success - Trang 51)

Hướng dẫn giải

1. A

2. B

3. C

Giải thích:

- Dùng so sánh kép để thể hiện sự thay đổi.

- Chúng ta cũng sử dụng so sánh kép để nói rằng hai sự vật cùng thay đổi.

Hướng dẫn dịch:

1. Nhà ở ngày càng đắt đỏ ở các thành phố lớn, khiến nhiều người dân địa phương không đủ khả năng mua nhà cho riêng mình.

2. Càng nhiều người chuyển đến các thành phố lớn thì tỷ lệ thất nghiệp càng cao.

3. Càng xây nhiều nhà, chúng ta càng có ít không gian cho cây cối.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Grammar 3 (SGK Global Success - Trang 51)

Hướng dẫn giải

My hometown has changed a lot over the past ten years. The urban area has been expanded, and there is less and less land for agriculture. More and more people have moved in. More new houses have been built. The life is getting more and more modern.

(Mười năm qua quê hương tôi đã thay đổi rất nhiều. Đô thị được mở rộng, đất nông nghiệp ngày càng ít. Ngày càng có nhiều người chuyển đến ở. Nhiều ngôi nhà mới được xây dựng. Cuộc sống ngày càng hiện đại.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)