I. Language

Pronunciation (SGK Global Success - Trang 120)

Hướng dẫn giải

1. Is this an example of negative peer pressure  or bad decision-making? 

(Đây có phải là một ví dụ về áp lực tiêu cực từ bạn bè hoặc việc ra quyết định tồi không?)

2. Have you ever experienced physical  or verbal bullying? 

(Bạn đã bao giờ bị bạo lực ngôn từ hoặc thể xác chưa?)

3. Is the most serious issue cutting down trees , hunting wild animals , or littering? 

(Vấn đề nghiêm trọng nhất là chặt cây, săn bắt động vật hoang dã hay xả rác?)

4. ls your awareness campaign going to focus on social issues , environmental problems, or educational themes? 

(Chiến dịch nâng cao nhận thức của bạn có tập trung vào các vấn đề xã hội, vấn đề môi trường hay chủ đề giáo dục không?)

5. Cutting down forests is destroying the earth's ecosystems, isn‘t it?  Governments should stop deforestation.

(Chặt phá rừng đang phá hủy hệ sinh thái của trái đất phải không? Các chính phủ nên chấm dứt nạn phá rừng.)

6. You have been to Cuc Phuong National Park, haven’t you?  - No, I haven't. 

(Bạn đã từng đến vườn quốc gia Cúc Phương phải không? - Chưa, tôi chưa từng đến.)

7. Buying products made from wild animals ls not good, isn’t it?  We shouldn’t do it.

(Mua các sản phẩm làm từ động vật hoang dã là không tốt phải không? Chúng ta không nên làm điều đó.)

8. People don’t want to harm the environment, do they?  But they do so little to protect it, don’t they? 

(Mọi người không muốn làm hại môi trường phải không? Nhưng họ làm quá ít để bảo vệ nó phải không?)

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (1)

Vocabulary (SGK Global Success - Trang 120)

Hướng dẫn giải

1 - alcohol / violent

2 - afraid / bullied

3 - depression / pressure

4 - crime / physical

5 - species / national park

6 - flora / fauna

7 - biodiversity

(Trả lời bởi Gia Linh)
Thảo luận (1)

Grammar 1 (SGK Global Success - Trang 121)

Hướng dẫn giải

1. Many teenagers become depressed because of being victims of cyberbullying.

2. As people pollute the environment, ecosystems are damaged.

3. Although our awareness campaign was a success, we still need to do more to stop cyberbullying.

4. Since the forest has become a nature reserve, people are not allowed to camp or hunt there.

5. In spite of many campaigns to end deforestation, trees are still being cut down.

6. Despite peer pressure from my friends, I didn't skip lessons.

7. In addition to doing environmental projects, Mandy is also helping teenagers find part-time jobs.

8. Despite our effort to save our local park, it was sold to a property developer.

(Trả lời bởi Gia Linh)
Thảo luận (2)

Grammar 2 (SGK Global Success - Trang 121)

Hướng dẫn giải

1 - national

2 - cyberbullying

3 - nature

4 - vocational

5 - life

6 - generation

7 - climate

8 - social

1. The national park is protected by the government.

(Vườn quốc gia được chính phủ bảo vệ.)

Giải thích: Cụm từ “national park” (vườn quốc gia)

2. Cyberbullying is a common problem among teenagers today.

(Bắt nạt trên mạng là một vấn đề phổ biến của thanh thiếu niên ngày nay.)

Giải thích: Trước động từ “is” cần V-ing đóng vai trò chủ ngữ số ít.

3. The area, which is home to many rare species of plants, became a nature reserve two years ago.

(Khu vực này là nơi sinh sống của nhiều loài thực vật quý hiếm, đã trở thành khu bảo tồn thiên nhiên hai năm trước.)

Giải thích: Cụm từ “nature reserve” (khu bảo tồn thiên nhiên).

4. Many students go to vocational schools after finishing secondary school.

(Nhiều học sinh học trường dạy nghề sau khi học xong trung học cơ sở.)

academic (adj): thuộc về học thuật

vocational (adj): thuộc về nghề nghiệp => vocational school: trường dạy nghề

5. Medical advances have helped to increase life expectancy.

(Những tiến bộ y tế đã giúp tăng tuổi thọ.)

Giải thích: Cụm từ “life expectancy” (tuổi thọ).

6. There is often a generation gap in extended families.

(Thường có khoảng cách thế hệ trong các đại gia đình.)

Giải thích: Cụm từ “generation gap” (khoảng cách thế hệ).

7. These policies are designed to reduce the impact of climate change.

(Những chính sách này được thiết kế để giảm tác động của biến đổi khí hậu.)

Giải thích: Cụm từ “climate change” (biến đổi khí hậu).

8. We can post photos of environmentally friendly activities on social media.

(Chúng ta có thể đăng ảnh về các hoạt động thân thiện với môi trường lên mạng xã hội.)

Giải thích: Cụm từ “social media” (mạng xã hội/ phương tiện truyền thông xã hội).

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (3)