I. Language

Pronunciation 1 (SGK Global Success - Trang 72)

Hướng dẫn giải

1. D

2. B

Giải thích:

1. Đáp án D được phát âm /æ/, các đáp án còn lại phát âm /ə/.

2. Đáp án B được phát âm /ɔ/, các đáp án còn lại phát âm /əʊ/.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Pronunciation 2 (SGK Global Success - Trang 72)

Hướng dẫn giải

1. A

2. C

Giải thích:

1. Đáp án A có trọng âm 2, các đáp án còn lại có trọng âm 1.

2. Đáp án C có trọng âm 2, các đáp án còn lại có trọng âm 1.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Pronunciation 3 (SGK Global Success - Trang 72)

Hướng dẫn giải

1. B

2. B

Hướng dẫn dịch:

1. Peter sẽ tham dự hội chợ việc làm vào tuần tới nếu có thể.

2.

A: Bà của anh ấy không thích sống ở thành phố.

B: Thực ra là có.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Pronunciation 4 (SGK Global Success - Trang 72)

Hướng dẫn giải

1. in, the, and, but also

2. It, usually, to, to, a

Hướng dẫn dịch:

1. Cuộc sống ở thành phố rất tiện lợi và thoải mái nhưng cũng đắt đỏ.

2. Thông thường phải mất từ ​​30 đến 80 đơn xin việc để nhận được lời mời làm việc.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Vocabulary 1 (SGK Global Success - Trang 72)

Hướng dẫn giải

1. A

2. C

3. D

4. A

Giải thích:

1. seek (v) = look for (phr.v): tìm kiếm

2. shifts (n) = working hours (n): ca làm việc

3. housing (n) = homes (n): nhà ở

4. employed (Ved): tuyển dụng = hired (Ved): thuê

Hướng dẫn dịch:

1. Ngày nay, thanh niên từ nông thôn thường di chuyển đến các thành phố lớn để tìm kiếm cơ hội việc làm tốt hơn.

2. Nhiều người sử dụng lao động gặp khó khăn trong việc tuyển dụng lao động làm ca đêm.

3. Rất nhiều công ty cung cấp cho nhân viên của họ nhà ở giá phải chăng.

4. Công ty đã tuyển dụng nhiều người hơn để làm việc cho dự án mới trong năm nay.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Vocabulary 2 (SGK Global Success - Trang 72)

Hướng dẫn giải

1. B

2. C

3. B

4. A

Giải thích:

1. expand (v): mở rộng >< reduce (v): cắt giảm

2. afford (v): có khả năng chi trả >< don't have enough money to buy: không có đủ tiền để mua

3. challenging (adj): đầy thử thách >< simple (adj): đơn giản

4. jobless (adj): thất nghiệp >< employed (adj): có việc làm

Hướng dẫn dịch:

1. Chính quyền đang có kế hoạch mở rộng sân bay địa phương và làm cho nó hiện đại hơn.

2. Ngày nay rất ít người có đủ tiền mua nhà ở trung tâm thành phố.

3. Làm việc như một nhà nghiên cứu có thể khó khăn về mặt tinh thần nhưng lại rất thú vị.

4. Nhiều công ty cắt giảm nhân sự nên số người thất nghiệp ngày càng nhiều.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Vocabulary 3 (SGK Global Success - Trang 73)

Hướng dẫn giải

1. A

2. B

3. D

4. C

5. A

6. C

7. A

8. B

Hướng dẫn dịch:

Cô Hương làm nhân viên bán hàng tại một cửa hàng quần áo Essence ở Hà Nội. Công việc của cô liên quan đến việc chào đón khách hàng và giúp họ chọn những bộ quần áo đẹp nhất theo nhu cầu của họ. Cô thường làm việc theo ca chiều hoặc tối khi cửa hàng đông khách. Cô Hương sống trong một căn hộ nhỏ ở một tòa nhà cao tầng gần đó và thường đi bộ về nhà sau giờ làm. Điều đó rất thuận tiện vì cô ấy không bao giờ bị kẹt xe.

Vào những ngày nghỉ lễ, cô thường phải làm thêm giờ đến tận đêm khuya. Người quản lý hài lòng với hiệu suất làm việc của cô nên cô thường xuyên nhận được tiền thưởng hàng năm. Tuy nhiên, cô quyết định tìm một công việc hành chính trong một văn phòng. Công việc mới của cô được trả lương cao, nhưng sau sáu tháng, cô cảm thấy chán. Hiện cô đang tìm kiếm một công việc với thời gian làm việc linh hoạt.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Grammar 1 (SGK Global Success - Trang 73)

Hướng dẫn giải

1. A

2. B

3. C

4. B

5. D

6. A

Giải thích:

1. Cấu trúc: This is the first time + S + has/have + VpII.

2. Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2.

3. Cấu trúc: So sánh hơn + and + so sánh hơn + S + V.

4.

A. although: mặc dù

B. because: bởi vì

C. moreover: hơn nữa

D. if: nếu

5.

A. as a result: vì vậy

B. on the other hand: mặt khác

C. so that: để mà

D. moreover: hơn nữa

6. so that + mệnh đề: để mà

Hướng dẫn dịch:

1. Đây là lần đầu tiên tôi đi tàu điện ngầm Hà Nội.

2. Tình trạng ô nhiễm không khí ở thành phố càng nghiêm trọng thì tác động tiêu cực của nó đến cuộc sống của người dân ở đó càng lớn.

3. Ngày càng có nhiều người có xu hướng chuyển đến các thành phố lớn để tìm kiếm cơ hội việc làm tốt hơn.

4. Ông bà tôi không muốn sống ở thành phố vì họ không thích đường phố đông đúc và ùn tắc giao thông.

5. Số lượng ô tô cá nhân ngày càng tăng gây ùn tắc giao thông; hơn nữa, nó còn là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí ở các thành phố lớn.

6. Chính quyền địa phương đã cải thiện tần suất sử dụng phương tiện giao thông công cộng để nhiều người thấy thuận tiện hơn khi sử dụng phương tiện này.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Grammar 2 (SGK Global Success - Trang 73)

Hướng dẫn giải

1. D

2. B

3. C

4. B

5. A

6. D

Hướng dẫn dịch:

1. Trung tâm mua sắm là nơi mọi người đi mua sắm cũng như là nơi bạn bè và gia đình gặp gỡ, ăn uống và giải trí.

2. Tôi đã từng đến hội chợ việc làm một lần.

3. Bạn tôi thực hiện nhiệm vụ ở nơi làm việc rất hiệu quả. Anh ấy được thăng chức chỉ sau một tháng.

4. Không khí ở các thành phố lớn đã bị ô nhiễm, giờ đây còn ô nhiễm hơn.

5. Nếu bạn có thêm kinh nghiệm làm việc, bạn sẽ có cơ hội việc làm cao hơn.

6. Cô ấy có một công việc được trả lương cao nhưng cô ấy luôn làm việc ngoài giờ để kiếm thêm tiền.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)