I. Getting Started

Activity 1 (SGK Global Success - Trang 76)

Hướng dẫn giải

Tạm dịch:

Giáo viên: Chào cả lớp. Cùng gặp Jessica nào. Cô ấy là một robot giống con người và sẽ là người hướng dẫn các em ngày hôm nay.

Jessica: Chào buổi sáng mọi người. Chào mừng đến với Trung tâm Công nghệ mới.

Nam: Chào Jessica. Tôi rất phấn khích vì tôi chưa bao giờ gặp một robot biết nói trước đây. Hãy cùng nhau chụp một bức ảnh nhé!

Jessica: Được rồi, tôi sẽ nhờ ai đó chụp ảnh chúng ta, nhưng trước tiên hãy đến triển lãm robot nơi bạn sẽ thấy bộ sưu tập robot giống con người từ khắp nơi trên thế giới. Đi theo tôi nào ...Được rồi, các bạn có câu hỏi nào không?

Mai: Chúng trông rất thật! Chúng tôi có thể tương tác với họ không?

Jessica: Vâng, bạn có thể. Tất cả đều có khả năng trả lời các câu hỏi và dịch từ các ngôn ngữ khác nhau. Để tôi kích hoạt robot này để bạn có thể nói chuyện với anh ấy.

Mai: Xin chào, bạn tên gì? Bạn có thể nói được những ngôn ngữ nào? Bạn sống ở đâu?

Robby: Xin chào, tên tôi là Robby. Tôi có thể nói được tiếng Anh, tiếng Việt, tiếng Trung và tiếng Đức. Tôi sống ở Trung tâm Công nghệ mới.

Mai: Ôi! Bạn thật thông minh, Robby.

Nam: Jessica, tiếp theo chúng ta sẽ đi đâu?

Jessica: Tiếp theo, chúng ta sẽ ghé thăm khu vực Nghiên cứu và Phát triển. Đi theo tôi. Tại đây các nhà khoa học và kỹ sư khám phá và tạo ra các công nghệ AI mới. AI có nhiều ứng dụng thực tế như nhận dạng khuôn mặt và trợ lý ảo.

Mai: Tôi để ý thấy một màn hình nhận dạng khuôn mặt ở lối vào trung tâm.

Jessica: Đúng vậy. Chúng tôi đã kiểm tra danh tính của tất cả khách tham quan để cải thiện an ninh của trung tâm. Bây giờ, bạn còn muốn xem gì nữa?

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 2 (SGK Global Success - Trang 77)

Hướng dẫn giải

1. Because he has never met a talking robot before.

2. He can answer questions and translate from different languages.

3. Facial recognition and virtual assistants.

4. At the entrance of the centre.

Giải thích:

1. Thông tin: Nam: I'm so excited as I've never met a talking robot before. (Chào Jessica. Tôi rất phấn khích vì tôi chưa bao giờ gặp một robot biết nói trước đây.)

2. Thông tin: Jessica: They're all capable of answering questions and translating from different languages. (Tất cả chúng đều có khả năng trả lời các câu hỏi và dịch từ các ngôn ngữ khác nhau.)

3. Thông tin: AI has many practical applications such as facial recognition and virtual assistants. (AI có nhiều ứng dụng thực tế như nhận dạng khuôn mặt và trợ lý ảo.)

4. Thông tin: Mai: I noticed a facial recognition screen at the entrance of the centre. (Tôi để ý thấy một màn hình nhận dạng khuôn mặt ở lối vào trung tâm.)

Hướng dẫn dịch:

1. Tại sao Nam lại hào hứng?

- Bởi vì anh ấy chưa bao giờ gặp một con robot biết nói trước đây.

2. Robot giống con người có thể làm được những gì?

- Nó có thể trả lời các câu hỏi và dịch từ nhiều ngôn ngữ khác nhau.

3. Một số ví dụ về ứng dụng AI là gì?

- Nhận dạng khuôn mặt và trợ lý ảo.

4. Mai nhìn thấy màn hình nhận diện khuôn mặt ở đâu?

- Tại lối vào trung tâm.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 3 (SGK Global Success - Trang 77)

Hướng dẫn giải

1. capable

2. recognition

3. activated

4. applications

Giải thích:

1. có khả năng: có thể làm tốt mọi việc

2. kích hoạt: gây ra công việc hoặc hành động

3. ứng dụng: công dụng thực tế của cái gì đó

4. nhận dạng: hành động xác định thứ gì đó là gì

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 4 (SGK Global Success - Trang 77)

Hướng dẫn giải

1. taken

2. take

3. activated

4. checked

Hướng dẫn dịch:

1. Hãy chụp một bức ảnh cùng nhau.

2. Tôi sẽ nhờ ai đó chụp ảnh chúng ta.

3. Hãy để tôi kích hoạt robot này để bạn có thể nói chuyện với anh ấy.

4. Chúng tôi đã kiểm tra danh tính của tất cả khách tham quan để cải thiện an ninh cho trung tâm.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)