Lập bảng số liệu thống kê cho một cuộc điều tra nhỏ về một dấu hiệu mà em quan tâm (điểm một bài kiểm tra của mỗi em trong lớp, số bạn nghỉ học trong một ngày của một lớp trong trường, số con trong từng gia đình sống gần nhà em, ...).
Giải bài tập sách giáo khoa
Lập bảng số liệu thống kê cho một cuộc điều tra nhỏ về một dấu hiệu mà em quan tâm (điểm một bài kiểm tra của mỗi em trong lớp, số bạn nghỉ học trong một ngày của một lớp trong trường, số con trong từng gia đình sống gần nhà em, ...).
Hàng ngày, bạn An thử ghi lại thời gian cần thiết để đi từ nhầ đến trường và thực hiện điều đó trong 10 ngày. Kết quả thu được ở bảng 4:
Số thứ tự của ngày | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Thời gian (phút) | 21 | 18 | 17 | 20 | 19 | 18 | 19 | 20 | 18 | 19 |
a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là gì và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị ?
b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó ?
c) Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng.
Thảo luận (3)Hướng dẫn giảia) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là gì và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị ?
- Dấu hiệu của An quan tâm: thời gian đi từ nhà đến trường
- Có 10 giá trị của dấu hiệu
b)Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó ?
- Trong dãy giá trị của dấu hiệu só 5 giá trị khác nhau.
c) Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng.
- Giá trị 17 có tần số là 1
- Giá trị 19 có tần số là 3
- Giá trị 21 có tần số là 1
- Giá trị 18 có tần số là 3
- Giá trị 20 có tần số là 2.
(Trả lời bởi lê thị hương giang)
Thời gian chạy 50 mét của các học sinh trong một lớp 7 được thầy giáo dạy Thể dục ghi lại trong hai bảng 5 và 6:
Số thứ tự của học sinh nam | Thời gian |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 |
8,3 8,5 8,5 8,7 8,5 8,7 8,3 8,7 8,5 8,4 8,5 8,4 8,5 8,8 8,8 8,5 8,7 8,7 8,5 8,4 |
Số thứ tự của học sinh nữ | Thời gian (giây) |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 |
9,2 8,7 9,2 8,7 9,0 9,0 9,0 8,7 9,2 9,2 9,2 9,0 9,3 9,2 9,3 9,3 9,3 9,0 9,2 9,3 |
Hãy cho biết:
a) Dấu hiệu chung cần tìm hiểu (ở cả hai bảng).
b) Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu (đối với từng bảng).
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng (đối với từng bảng).
Thảo luận (3)Hướng dẫn giảia) Dấu hiệu chung cần tìm ở cả hai bảng: Thời gian chạy hết 50 mét của học sinh.
b) - Ở bảng a:
Số giá trị : 20
Số giá trị khác nhau: 5
- Ở bảng b:
Số giá trị: 20
Số giá trị khác nhau: 4
c) - Bảng a:
Giá trị 8,3 có tần số 2
Giá trị 8,4 có tần số 3
Giá trị 8,5 có tần số 8
Giá trị 8,7 có tần số 5
Giá trị 8,8 có tần số 2
- Bảng b:
Giá trị 8,7 có tần số 3
Giá trị 9,0 có tần số 5
Giá trị 9,2 có tần số 7
Giá trị 9,3 có tần số 5.
(Trả lời bởi Linh Nguyễn)
Bài 4. Chọn 30 hộp chè một cách tùy ý trong kho của một cửa hàng và đem cân, kết quả được ghi lại trong bảng 7 (sau khi đã trừ khối lượng của vỏ) :
100 100 98 98 99 100 100 102 100 100 |
100 101 100 102 99 101 100 100 100 99 |
101 100 100 98 102 101 100 100 99 100 |
Hãy cho biết:
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu và giá trị của dấu hiệu đó.
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu.
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng.
Thảo luận (3)Hướng dẫn giảia) - Dấu hiệu cần tìm: Khối lượng chề trong từng hộp.
- Số các giá trị: 30
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 5
c) Giá trị 98 có tần số là: 4;
Giá trị 99 có tần số là: 4;
Giá trị 100 có tần số là: 16;
Giá trị 101 có tần số là: 3;
Giá trị 102 có tần số là: 3.
(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Trò chơi toán học:
Thống kê ngày, tháng, năm sinh của các bạn trong lớp và những bạn có cùng tháng sinh thì xếp thành một nhóm. Điền kết quả thu được theo mẫu ở bảng 10:
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |
Tần số | N = |
Thảo luận (3)Hướng dẫn giảiKết quả thống kê được ngày, tháng, năm sinh của các bạn trong lớp em như sau (được làm dưới hình thức là bảng tần số):
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tần số 3 5 8 6 2 1 4 9 5 6 3 5 N = 57 (Trả lời bởi Hoàng Thị Ngọc Anh)
Kết quả điều tra về con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng 11:
2 2 2 2 2 3 2 1 0 2 2 4 2 3 2 1 3 2 2 2 2 4 1 0 3 2 2 2 3 1 |
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì ? Từ đó lập bảng \\\"tần số\\\".
b) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về con số con của 30 gia đình trong thôn (số con của các gia đình trong thôn chủ yếu thuộc vào khoảng nào ?
Số gia đình đông con, tức 3 con trở lên chỉ chiếm một tỉ lệ bao nhiêu ?)
Thảo luận (3)Hướng dẫn giảia) Dấu hiệu cần tìm hiểu: Số con của mỗi gia đình thuộc một thôn.
Bảng "tần số" về số con :
b) Nhận xét:
- Số con của mỗi gia đình chủ yếu thuộc vào khoảng từ 0 đến 4 người con.
- Số gia đình đông con (từ 3 con trở lên) là 7 chiếm tỉ lệ:\(\dfrac{7}{30}\cdot100\%\) tức 23,3%.
(Trả lời bởi Đức Minh)