Căn bậc hai của 4 là
A. 2. B. –2. C. 2 và –2. D. \(\sqrt{2}\) và \(-\sqrt{2}\).
Căn bậc hai của 4 là
A. 2. B. –2. C. 2 và –2. D. \(\sqrt{2}\) và \(-\sqrt{2}\).
Căn bậc hai số học của 49 là
A. 7. B. –7. C. 7 và –7. D. \(\sqrt{7}\) và \(\sqrt{-7}\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
Rút gọn biểu thức \(\sqrt[3]{\left(4-\sqrt{17}\right)^3}\) ta được
A. \(4+\sqrt{17}\). B. \(4-\sqrt{17}\). C. \(\sqrt{17}-4\). D. \(-4-\sqrt{17}\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiTa có \(\sqrt[3]{{{{\left( {4 - \sqrt {17} } \right)}^3}}} = 4 - \sqrt {17} \)
Đáp án đúng là đáp án B.
(Trả lời bởi datcoder)
Độ dài đường kính (mét) của hình tròn có diện tích 4 m2 sau khi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai bằng
A. 2,26. B. 2,50. C. 1,13. D. 1,12.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiTa có diện tích hình tròn bán kính R là \(4\,{m^2}\) nên ta có phương trình \(4 = 3,14.{R^2}\) từ đó ta có \(R = \sqrt {4:3,14} \approx 1,13\left( m \right)\)
Suy ra đường kính là: \(1,13 . 2 = 2,26\)
Đáp án đúng là đáp án A.
(Trả lời bởi datcoder)
Một vật rơi tự do từ độ cao 396,9 m. Biết quãng đường chuyển động S (mét) của vật phụ thuộc vào thời gian t (giây) bởi công thức S = 4,9t2. Vật chạm đất sau
A. 8 giây. B. 5 giây. C. 11 giây. D. 9 giây.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiQuãng đường chuyển động chính là độ cao 396,9 m nên ta có \(396,9 = 4,9.{t^2}\) suy ra \(t = \sqrt {396,9:4,9} = 9\left( s \right)\)
Vậy đáp án đúng là đáp án D.
(Trả lời bởi datcoder)
Không sử dụng MTCT, tính giá trị của biểu thức \(A=\sqrt{\left(\sqrt{3}-2\right)^2}+\sqrt{4\left(2+\sqrt{3}\right)^2}-\dfrac{1}{2-\sqrt{3}}\).
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải\(\begin{array}{l}A = \sqrt {{{\left( {\sqrt 3 - 2} \right)}^2}} + \sqrt {4{{\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}^2}} - \frac{1}{{2 - \sqrt 3 }}\\ = \left| {\sqrt 3 - 2} \right| + 2\left| {2 + \sqrt 3 } \right| - \frac{{2 + \sqrt 3 }}{{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}}\\ = 2 - \sqrt 3 + 4 + 2\sqrt 3 - \frac{{2 + \sqrt 3 }}{{4 - 3}}\\ = 6 + \sqrt 3 - 2 - \sqrt 3 \\ = 4\end{array}\)
(Trả lời bởi datcoder)
Cho biểu thức \(A=\dfrac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}-2}-\dfrac{4}{\sqrt{x}+2}\) (với x ≥ 0 và x ≠ 4).
a) Rút gọn biểu thức A.
b) Tính giá trị của A tại x = 14.
Biết rằng nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn được tính bởi công thức Q = I2Rt, trong đó Q là nhiệt lượng tính bằng đơn vị Joule (J), R là điện trở tính bằng đơn vị Ohm (Ω), I là cường độ dòng điện tính bằng đơn vị Ampe (A), t là thời gian tính bằng giây (s). Dòng điện chạy qua một dây dẫn có R = 10 Ω trong thời gian 5 giây.
a) Thay dấu "?" trong bảng sau bằng các giá trị thích hợp.
b) Cường độ dòng điện là bao nhiêu Ampe để nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn đạt 800 J?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia)
I (A)
1
1,5
2
Q (J)
50
112,5
200
b) Ta có \(I = \sqrt {Q:Rt} \) nên \(I = \sqrt {800:\left( {10.5} \right)} = 4\) (Ampe)
Vậy cường độ dòng điện là 4 Ampe thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đạt 800Q.
(Trả lời bởi datcoder)