Hãy tìm :
\(\sqrt[3]{512}\) \(\sqrt[3]{-729}\) \(\sqrt[3]{0,064}\) \(\sqrt[3]{-0,216}\) \(\sqrt[3]{-0,008}\)
Hãy tìm :
\(\sqrt[3]{512}\) \(\sqrt[3]{-729}\) \(\sqrt[3]{0,064}\) \(\sqrt[3]{-0,216}\) \(\sqrt[3]{-0,008}\)
Tính
a) \(\sqrt[3]{27}-\sqrt[3]{-8}-\sqrt[3]{125}\)
b) \(\dfrac{\sqrt[3]{135}}{\sqrt[3]{5}}-\sqrt[3]{54}.\sqrt[3]{4}\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) 3\(\sqrt{ }\)27 – 3\(\sqrt{ }\)-8 – 3\(\sqrt{ }\)125 = 3\(\sqrt{ }\)33 – 3\(\sqrt{ }\)(-2)3 – 3\(\sqrt{ }\)53 = 3 – (-2) – 5 = 0
b) = \(\sqrt{ }\)27 – 3\(\sqrt{ }\)216 = 3\(\sqrt{ }\)33 – 3\(\sqrt{ }\)(6)3 = 3 – 6 = -3
(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
So sánh :
a) \(\sqrt[3]{123}\) và 5
b) \(5\sqrt[3]{6}\) và \(6\sqrt[3]{5}\)
Thảo luận (2)Hướng dẫn giảia) 5 và 3√123:
Ta có 5 = 3√125; vì 125 > 123 ⇒ 3√125 > 3√123.Vậy 5 > 3√123
b) Ta có:
53\(\sqrt{ }\)6 = 3\(\sqrt{ }\)53.6 = 3\(\sqrt{ }\)125.6 = 3\(\sqrt{ }\)750
63\(\sqrt{ }\)5 = 3\(\sqrt{ }\)63.5 = 3\(\sqrt{ }\)216.5 = 3\(\sqrt{ }\)1080
Vì 750 < 1080 \(\Rightarrow\)3\(\sqrt{ }\)750 < 3\(\sqrt{ }\)1080 . Vậy 53\(\sqrt{ }\)6 < 63\(\sqrt{ }\)5.
(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
Tính (không dùng bảng số hay máy tính bỏ túi) :
a) \(\sqrt[3]{-343}\)
b) \(\sqrt[3]{0,027}\)
c) \(\sqrt[3]{1,331}\)
d) \(\sqrt[3]{-0,512}\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
Tìm \(x\), biết :
a) \(\sqrt[3]{x}=-1,5\)
b) \(\sqrt[3]{x-5}=0,9\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Từ định nghĩa căn bậc ba, biết \(\sqrt[3]{x}=1,5\), ta có \(x=\left(-1,5\right)^3\)
Suy ra \(x=-3,375\)
b) Tương tự, từ \(\sqrt[3]{x-5}=0,9\), ta có \(x-5=\left(0,9\right)^3\)
Suy ra \(x=5+\left(0,9\right)^3\)
\(x=5,729\)
(Trả lời bởi Nguyen Thuy Hoa)
Chứng minh các đẳng thức sau :
a) \(\sqrt[3]{a^3b}=a\sqrt[3]{b}\)
b) \(\sqrt[3]{\dfrac{a}{b^2}}=\dfrac{1}{3}\sqrt[3]{ab};\left(b\ne0\right)\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) \(\sqrt[3]{a^3b}=\sqrt[3]{a^3}\sqrt[3]{b}=a\sqrt[3]{b}\)
b) \(\sqrt[3]{\dfrac{a}{b^2}}=\sqrt[3]{\dfrac{ab}{b^3}}=\dfrac{\sqrt[3]{ab}}{\sqrt[3]{b^3}}=\dfrac{1}{b}\sqrt[3]{ab}\)
(Trả lời bởi Nguyen Thuy Hoa)
Tìm giá trị gần đúng của căn bậc ba mỗi số sau bằng bảng lập phương và kiểm tra bằng máy tính bỏ túi (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba)
a) 12
b) 25,3
c) -37,91
d) -0,08
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
So sánh (không dùng bảng số hay máy tính bỏ túi)
a) \(2\sqrt[3]{3}\) và \(\sqrt[3]{23}\)
b) \(33\) và \(3\sqrt[3]{1333}\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) \(2\sqrt[3]{3}=\sqrt[3]{2^3}.\sqrt[3]{3}=\sqrt[3]{2^3.3}=\sqrt[3]{24}\)
Ta có : \(24>23\), nên \(\sqrt[3]{24}>\sqrt[3]{23}\)
Vậy \(2\sqrt[3]{3}>\sqrt[3]{23}\)
b) Ta có :
\(11=\sqrt[3]{11^3}=\sqrt[3]{1331}\)
Từ đó suy ra \(33< 3\sqrt[3]{1333}\)
(Trả lời bởi Nguyen Thuy Hoa)
Tìm tập hợp các giá trị \(x\) thỏa mãn điều kiện sau và biểu diễn tập hợp đó trên trục số :
a) \(\sqrt[3]{x}\ge2\)
b) \(\sqrt[3]{x}\le-1,5\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
Chứng minh :
\(x^3+y^3+z^3-3xyz=\dfrac{1}{2}\left(x+y+z\right)\left[\left(x-y\right)^2+\left(y-z\right)^2+\left(z-x\right)^2\right]\)
Từ đó, chứng tỏ :
a) Với ba số \(x,y,z\) không âm thì :
\(\dfrac{x^3+y^3+z^3}{3}\ge xyz\)
b) Với ba số a, b, c không âm thì :
\(\dfrac{a+b+c}{3}\ge\sqrt[3]{abc}\)
(Bất đẳng thức Cô - si cho ba số không âm)
Thảo luận (2)Hướng dẫn giải