Bài 8. Giới thiệu chung về chăn nuôi

Mở đầu (SGK Cánh Diều - Trang 43)

Hướng dẫn giải

Một số sản phẩm chăn nuôi:

Thịt, trứng, sữa, da,....

(Trả lời bởi 『Kuroba ム Tsuki Ryoo...)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục 1.1 (SGK Cánh Diều - Trang 43)

Hướng dẫn giải

Tham khảo

Ngành chăn nuôi có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế và xã hội nước ta, cụ thể: Cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cao cho con người như thịt, trứng, sữa,… Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp như: chế biến thực phẩm, công nghiệp tiêu dùng sử dụng nguyên liệu từ chăn nuôi.

(Trả lời bởi 『Kuroba ム Tsuki Ryoo...)
Thảo luận (1)

Luyện tập mục 1.1 (SGK Cánh Diều - Trang 43)

Hướng dẫn giải

- Cung cấp thực phẩm.

- Cung cấp sức kéo.

- Cung cấp nguyên liệu sản xuất các ngành công nghiệp.

- Cung cấp phân bón cho cây trồng.

 

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (1)

Vận dụng mục 1.1 (SGK Cánh Diều - Trang 43)

Hướng dẫn giải

Gà: Cung cấp thịt, trứng để phục vụ ăn uống. Dùng lông gà làm chổi. 
Heo: Cung cấp thịt nhiều dinh dưỡng chế biến các món ăn.

Chó: Cung cấp thịt làm nhiều món ăn. Canh giữ nhà. Phục vụ giải trí.

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục 1.2 (SGK Cánh Diều - Trang 44)

Hướng dẫn giải

Tham khảo

- Ngành chăn nuôi nước ta có nhiều tiềm năng phát triển trong tương lai như:

   + Nhu cầu trong nước và thế giới về sản phẩm chăn nuôi ngày càng tăng

   + Liên kết doanh nghiệp trong nước và ngoài nước ngày càng mở rộng

   + Công nghệ cao trong chăn nuôi được đầu tư và áp dụng ngày càng nhiều

   + Người dân cần cù, ham học hỏi và thường xuyên cập nhật kiến thức mới về chăn nuôi.

(Trả lời bởi 『Kuroba ム Tsuki Ryoo...)
Thảo luận (2)

Vận dụng mục 1.2 (SGK Cánh Diều - Trang 44)

Hướng dẫn giải

Có nhiều cánh đồng rộng lớn, bãi cỏ to để có thể chăn nuôi gia súc ăn cỏ. 

Có khí hậu ôn hoà, thời tiết thuận lợi, ít thiên tai để chăn nuôi nhiều loại gia súc, gia cầm, đa dạng hoá cơ cấu chăn nuôi.

Cung đường di chuyển, vận chuyển lương thực, thức ăn cho vật nuôi đảm bảo.

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục 2.1 (SGK Cánh Diều - Trang 44)

Hướng dẫn giải

- Lợn Móng Cái: thân và cổ ngắn, tai nhỏ, lưng võng và bụng xệ, có khoang trắng giữa hai bên hông.

- Lợn Sóc: cơ thể nhỏ, mõm dài và nhọn, da dày mốc, lông đen dài, chân nhỏ đi bằng móng.

- Gà Ri: lông vàng, nâu, tầm vóc nhỏ, dáng thanh gọn, chân có hai hàng vảy xếp hình mái ngói.

- Trâu Việt Nam: vạm vỡ, bụng lớn, toàn thân đen với vài đốm trắng, đầu nhỏ, sừng dài và tai nhỏ.

- Dê cỏ: màu lông đa dạng, tầm vó nhỏ

- Bò vàng: lông màu nâu vàng, u vai nổi, tầm vóc nhỏ

  

 

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập mục 2.2 (SGK Cánh Diều - Trang 45)

Hướng dẫn giải

a. Lợn Sóc

b. Bò sữa

c. Trâu

d. Gà Ross 308

e. Bò vàng

g. Lợn móng cái

h. Dê cỏ

i. Lợn

k. Gà ri

(Trả lời bởi T . Anhh)
Thảo luận (1)

Vận dụng mục 2.2 (SGK Cánh Diều - Trang 45)

Hướng dẫn giải
Thảo luận (2)

Câu hỏi mục 3 (SGK Cánh Diều - Trang 45)

Hướng dẫn giải

Có 3 phương thức chăn nuôi chủ yếu: Chăn thả tự do, theo công nghiệp (nuôi nhốt), bán công nghiệp (bán chăm thả)

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (1)