Bài 76: Luyện tập chung

Câu 1 (SGK Cánh Diều - Tập 2 - Trang 67)

Hướng dẫn giải

Vì trên cùng 1 quãng đường, vận tốc tăng (giảm) bao nhiêu lần thì thời gian giảm (tăng) bấy nhiêu lần.

a) Bạn Hưng chạy nhanh nhất nên Hưng có vận tốc lớn nhất.

b) Bạn Tùng chạy chậm nhất nên Tùng có vận tốc nhỏ nhất.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu 2 (SGK Cánh Diều - Tập 2 - Trang 67)

Câu 3 (SGK Cánh Diều - Tập 2 - Trang 67)

Hướng dẫn giải

Con đà điểu đó chạy được quãng đường 3 060 m trong số giây là:

3 060 : 17 = 180 (giây)

Đổi: 180 giây = 3 phút

Đáp số: 3 phút.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu 4 (SGK Cánh Diều - Tập 2 - Trang 68)

Hướng dẫn giải

a) Vận tốc chiếc thuyền đua là:

100 : 40 = 2,5 (m/s)

Thời gian chiếc thuyền đó đi được khoảng cách 1 200 m là:

1 200 : 2,5 = 480 (giây)

b) Đổi: 100 m = 0,1 km; 40 giây = $\frac{1}{{90}}$ giờ

Vận tốc của thuyền theo ki-lô-mét trên giờ là:

0,1 : $\frac{1}{{90}}$ = 9 (km/h)

Đáp số: a) 480 giây;

b) 9 km/h.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu 5 (SGK Cánh Diều - Tập 2 - Trang 68)

Hướng dẫn giải

a) Vận tốc của tàu vũ trụ đó theo ki-lô-mét trên giờ là:

10 x 3 600 = 36 000 (km/h)

b) Thời gian để tàu vũ trụ đó đi từ Trái Đất đến Mặt Trăng là:

378 000 : 36 000 = 10,5 (giờ)

Đáp số: a) 36 000 km/h

b) 10,5 giờ.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu 6 (SGK Cánh Diều - Tập 2 - Trang 68)

Hướng dẫn giải

Đổi: 300 m = 0,3 km

a) Thời gian máy chạy một đường cày dọc theo chiều dài cánh đồng là:

0,3 : 6 = 0,05 (giờ)

b) Đổi: 70 m = 7 000 cm

Máy phải chạy số đường cày dọc theo chiều dài thì cày xong cả cánh đồng là:

7 000 : 50 = 140 (đường cày)

Đáp số: a) 0,05 giờ

b) 140 đường cày.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)