Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân

Luyện tập 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 103)

Hướng dẫn giải

a) Số tiền điện tháng Hai của các công ty là:

Công ty A: Một trăm linh năm triệu ba trăm sáu mươi hai nghìn bốn trăm tám mươi đồng.

Công ty B: Tám mươi ba triệu chín trăm sáu mươi lăm nghìn bảy trăm hai mươi tư đồng.

Công ty C: Một trăm hai mươi mốt triệu bảy trăm tám mươi ba nghìn chín trăm linh bảy đồng.

b) Trong số 105 362 480, giá trị cuả chữ số 3 là: 300 000.

Trong số 83 965 724, giá trị cuả chữ số 3 là: 3 000 000.

Trong số 121 783 907, giá trị cuả chữ số 3 là: 3 000.

c) Làm tròn đến hàng nghìn số tiền điện tháng Hai của các công ty, ta được:

Tên công ty

Công ty A

Công ty B

Công ty C

Số tiền (đồng)

105 362 000

83 966 000

121 784 000

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 103)

Hướng dẫn giải

a)

40 725 = 40 000 + 700 + 20 + 5

507 689 = 500 000 + 7 000 + 600 + 80 + 9

2 640 530 = 2 000 000 + 600 000 + 40 000 + 500 + 30

b)

50 000 + 7 000 + 300 + 40 + 6 = 57 346

800 000 + 40 000 + 3 000 + 200 + 90 = 843 290

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 103)

Hướng dẫn giải

a) Đáp án đúng là: B

Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.

Bốn số 1 958; 1 959; 1 960; 1 961 tạo thành bốn số tự nhiên liên tiếp.

b) Đáp án đúng là: C

Hai số tự nhiên lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

Bốn số 7 497; 7 499; 7 501; 7 503 tạo thành bốn số tự nhiên lẻ liên tiếp.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 104)

Hướng dẫn giải

a) Trong các nước trên, nước có số dân ít nhất là Xin-ga-po, nước có số dân nhiều nhất là In-đô-nê-xi-a.

b) Tên các nước trên theo thứ tự có số dân từ nhiều nhất đến ít nhất là:

In-đô-nê-xi-a; Phi-líp-pin; Việt Nam; Xin-ga-po.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 5 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 104)

Hướng dẫn giải

a) Số tự nhiên bé nhất là 0.

b) Số lớn nhất có bảy chữ số khác nhau là 9 876 543.

c) Số bé nhất có sáu chữ số khác nhau là 102 345.

d) Số liền sau của số lớn nhất có bảy chữ số là 10 000 000.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 104)

Hướng dẫn giải

a)

Hình 1:

- Viết: $\frac{{11}}{{20}}$

- Đọc: Mười một phần hai mươi.

Hình 2:

- Viết:$\frac{8}{{16}}$

- Đọc: Tám phần mười sáu.

b)

Hình 1:

- Viết: $2\frac{2}{3}$

- Đọc: Hai hai phần ba.

Hình 2:

- Viết: $1\frac{4}{9}$

- Đọc: Một bốn phần chín.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 105)

Hướng dẫn giải

\(\dfrac{15}{21}=\dfrac{15:3}{21:3}=\dfrac{5}{7}\)
\(\dfrac{20}{35}=\dfrac{20:5}{35:5}=\dfrac{4}{7}\)
\(\dfrac{72}{120}=\dfrac{72:24}{120:24}=\dfrac{3}{5}\)

(Trả lời bởi Tui hổng có tên =33)
Thảo luận (1)

Luyện tập 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 105)

Hướng dẫn giải

a) $\frac{5}{6}$ và $\frac{{37}}{{48}}$

Chọn mẫu số chung là 48.

Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

$\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 8}}{{6 \times 8}} = \frac{{40}}{{48}}$;

$\frac{{37}}{{48}}$ giữ nguyên.

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số  $\frac{5}{6}$ và $\frac{{37}}{{48}}$ ta được hai phân số $\frac{{40}}{{48}}$ và $\frac{{37}}{{48}}$.

b) $\frac{3}{4}$; $\frac{2}{5}$ và $\frac{{13}}{{20}}$

Chọn mẫu số chung là 20.

Quy đồng mẫu số các phân số ta có:

$\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 5}}{{4 \times 5}} = \frac{{15}}{{20}}$;

$\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 4}}{{5 \times 4}} = \frac{8}{{20}}$;

$\frac{{13}}{{20}}$giữ nguyên.   

Vậy quy đồng mẫu số các phân số  $\frac{3}{4}$; $\frac{2}{5}$ và $\frac{{13}}{{20}}$ta được các phân số $\frac{{15}}{{20}}$; $\frac{8}{{20}}$ và $\frac{{37}}{{48}}$.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 105)

Hướng dẫn giải

a) Quy đồng mẫu số các phân số: $\frac{3}{{10}}$, $\frac{1}{2}$, $\frac{2}{5}$, $\frac{1}{5}$.

Chọn mẫu số chung là 10.

Quy đồng mẫu số các phân số ta có:

$\frac{3}{{10}}$ giữ nguyên; $\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 5}}{{2 \times 5}} = \frac{5}{{10}}$; $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{4}{{10}}$, $\frac{1}{5} = \frac{{1 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{2}{{10}}$.

Vì $\frac{2}{{10}} < \frac{3}{{10}} < \frac{4}{{10}} < \frac{5}{{10}}$ nên $\frac{1}{5} < \frac{3}{{10}} < \frac{2}{5} < \frac{1}{2}$

Vậy bạn Việt hoàn thành giải khối ru-bích cuối cùng.

b) Mai hoàn thành khối ru-bích trước Nam và Việt.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 5 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 105)

Hướng dẫn giải

Ta có 317 : 100 = 3 dư 17

Vậy $\frac{{317}}{{100}}$ được viết thành hỗn số là $3\frac{{17}}{{100}}$.

Chọn đáp án C.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)