Bài 61: Thực hành tính toán và ước lượng về vận tốc, quãng đường, thời gian trong chuyển động đều

Hoạt động 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 82)

Hướng dẫn giải

Tên

s (m)

t (giây)

Việt

40

31

Mai

40

35

Nam

40

28

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Hoạt động 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 82)

Hướng dẫn giải

Tên

t (giây)

Việt

125

Mai

140

Nam

112

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Hoạt động 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 83)

Hướng dẫn giải

a) Vận tốc đi bộ của Việt là: 40 : 31 = 1,2903… (m/s) = 1,3 (m/s)

Vận tốc đi bộ của Mai là: 40 : 35 = 1,1428… (m/s) = 1,1 (m/s)

Vận tốc đi bộ của Nam là: 40 : 28 = 1,4285… (m/s) = 1,4 (m/s)

b) Chu vi sân trường khoảng: 1,3 × 125 = 162,5 (m)

Vậy chu vi sân trường khoảng 160 m.

Trường em tổ chức chuyến thăm một trường bạn ở tỉnh khác. Lớp em cũng tham gia chuyến đi này.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Hoạt động 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 83)

Hướng dẫn giải

Xe đi con đường thứ nhất hết số thời gian là: 180 : 80 = 2,25 (giờ)

Xe đi con đường thứ hai hết số thời gian là: 160 : 50 = 3,2 (giờ)

Vì 2,25 giờ < 3,2 giờ

Vậy xe đi con đường thứ nhất sẽ tốn ít thời gian hơn và thời gian dự định đi là 2,25 giờ (2 giờ 15 phút)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Hoạt động 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 83)

Hướng dẫn giải

Quãng đường xe đi được sau 1 giờ là:

80 × 1 = 80 (km)

Điểm nghỉ ngơi cách nơi đến số ki-lô-mét là:

180 – 80 = 100 (km)

Đáp số: 100 km.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Hoạt động 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 83)

Hướng dẫn giải

Đổi: 1 giờ 36 phút = 1,6 giờ

Vận tốc trung bình mà xe đã đi hết quãng đường đó là:

100 : 1,6 = 62,5 (km/h)

Đáp số: 62,5 km/h.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)