Bài 5: Tính theo phương trình hóa học

Mở đầu (SGK Cánh diều - Trang 32)

Hướng dẫn giải

Tham khảo!

Dựa vào khối lượng nguyên liệu đã dùng, hiệu suất phản ứng và phương trình hoá học có thể tính được khối lượng nguyên liệu cần dùng để sản xuất nhôm hoặc tính khối lượng nhôm tạo ra.

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Cánh diều - Trang 33)

Hướng dẫn giải

Phương trình hoá học: 4Al + 3O2 → 2Al2O3.

Số mol Al tham gia phản ứng:

n Al = mAl : M Al = 0,54 : 27 = 0,02 mol

a)     Từ phương trình hóa học ta có:

n Al2O3 = ½ n Al = 0,02 : 2 = 0,01 mol

n Al2O3 = 0,01 x 102 = 10,2 gam

b)    theo phương trình hóa học ta có:

n O2 = ¾ n Al = ¾ x 0,02 = 0,015 mol

V O2 (đkc) = 0,015 x 24,79 = 0,37185 (lít)

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (2)

Câu hỏi 1 (SGK Cánh diều - Trang 33)

Câu hỏi 2 (SGK Cánh diều - Trang 34)

Hướng dẫn giải

a, Hiệu suất phản ứng được tính theo 1 trong 3 CT sau:

\(H=\dfrac{m_{thực.tế}}{m_{lý.thuyết}}.100\%;H=\dfrac{n_{thực.tế}}{n_{lý.thuyết}}.100\%;H=\dfrac{V_{thực.tê}}{V_{lý.thuyết}}.100\%\)

b, Hiệu suất của phản ứng bằng 100% khi không có hao hụt trong và sau phản ứng, lượng chất sản phẩm thực tế bằng lượng chất sản phẩm lý thuyết.

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (1)

Vận dụng (SGK Cánh diều - Trang 35)

Hướng dẫn giải

\(2Al_2O_3\rightarrow\left(đpnc,criolit\right)4Al+3O_2\\ a,m_{Al\left(TT\right)}=\dfrac{4.27}{102.2}.102=54\left(kg\right)\\ H=\dfrac{51,3}{54}.100\%=95\%\\ b,m_{Al_2O_3\left(LT\right)}=\dfrac{102.2}{4.27}.54=102\left(kg\right)\\ m_{Al_2O_3\left(TT\right)}=\dfrac{102}{92\%}\approx110,87\left(kg\right)\)

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (1)