Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí

Mở đầu (SGK Cánh diều - Trang 27)

Hướng dẫn giải

Dựa vào cách tính số mol của chất đó. 

Khi có khối lượng của vật, ta chia cho Nguyên tử khối để tìm số mol 

Khi có số mol chất, ta nhân nó với số Avogadro(A) để tìm số nguyên tử . ( Avogadro = 6,022.1023 nguyên tử )

Muốn tìm phân tử ta lấy số mol nhân với Nguyên tử khối (NKT)

Thể tích chất khí ở đktc ta lấy số mol nhân với 22,4 

(Trả lời bởi Đào Tùng Dương)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 1 (SGK Cánh diều - Trang 27)

Hướng dẫn giải

Xác định số nguyên tử có trong:

a) 2 mol nguyên tử nhôm (aluminium).

-> 2.6,022.1023= 12,044.1023 (ngtu)

b) 1,5 mol nguyên tử carbon.

-> 1,5. 6,022.1023= 9,033.1023 (ngtu)

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (2)

Luyện tập 1 (SGK Cánh diều - Trang 28)

Câu hỏi 2 (SGK Cánh diều - Trang 28)

Hướng dẫn giải

Khối lượng 1 mol nguyên tử đồng: 64,00 (gam)

Khối lượng 1 mol phân tử sodium chloride: 58,50 (gam)

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 3 (SGK Cánh diều - Trang 28)

Hướng dẫn giải

Dựa vào bảng tuần hoàn:

- Khối lượng mol nguyên tử hydrogen là: 1,008 gam/ mol.

- Khối lượng mol nguyên tử nitơ (nitrogen) là: 14,01 gam/ mol.

- Khối lượng mol nguyên tử magnesium là: 24,31 gam/ mol.

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (2)

Luyện tập 2 (SGK Cánh diều - Trang 28)

Hướng dẫn giải

Khối lượng mol phân tử khí oxygen là: 16 × 2 = 32 (gam/ mol).

Khối lượng mol phân tử của khí carbon dioxide là: 12 + 16 x 2 = 44 (gam/mol)

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (1)

Tìm hiểu thêm (SGK Cánh diều - Trang 28)

Hướng dẫn giải

Ta có: 1 amu = 1,6605 × 10-24 gam.

Với một nguyên tử/ phân tử có khối lượng là M (amu), ta có khối lượng mol nguyên tử/ phân tử đó là: M × 1,6605 × 10-24 × 6,022 × 1023 ≈ M (gam/ mol).

Vậy ta có điều cần chứng minh.

(Trả lời bởi Đào Tùng Dương)
Thảo luận (2)

Luyện tập 3 (SGK Cánh diều - Trang 29)

Hướng dẫn giải
ChấtSố mol (n) (mol)Khối lượng mol (M) (g/mol)Khối lượng (m) (gam)Cách tính
Nhôm0,2275,4\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(gam\right)\)
Nước21836\(m_{H_2O}=2.18=36\left(gam\right)\)
Khí oxygen23216\(n_{O_2}=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
Khí nito12828\(n_{N_2}=\dfrac{28}{28}=1\left(mol\right)\)
Sodium chloride0,458,523,4\(m_{NaCl}=0,4.58,5=23,4\left(gam\right)\)
Magnesium22412\(n_{Mg}=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)

 

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (2)

Câu hỏi 4 (SGK Cánh diều - Trang 29)

Hướng dẫn giải

Ở điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC), thể tích 1 mol khí là 24,79 lít.

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (2)

Câu hỏi 5 (SGK Cánh diều - Trang 30)

Hướng dẫn giải

\(k_1=\dfrac{V_1}{n_1}=\dfrac{4,958}{0,2}=24,790\\ k_2=\dfrac{V_2}{n_2}=\dfrac{12,395}{0,5}=24,790\\ k_3=\dfrac{V_3}{n_3}=\dfrac{24,790}{1}=24,790\\ k_4=\dfrac{V_4}{n_4}=\dfrac{49,580}{2}=24,790\\ Vậy:k_1=k_2=k_3=k_4=24,79\\ \Rightarrow n=\dfrac{V_{\left(đkc\right)}}{24,79}\)

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (1)