Bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm

Bài 15 (Sách giáo khoa trang 109)

Hướng dẫn giải

a) Đúng. Hai đường "không thẳng" chính là hai đường cong như trên hình.

b) Đúng. Đó chính là đường thẳng AB.

(Trả lời bởi Linh subi)
Thảo luận (3)

Bài 16 (Sách giáo khoa trang 109)

Hướng dẫn giải

a, Qua hai điểm bao giờ cũng có một đường thẳng nên ta không nói hai điểm thẳng hàng.

b, Đặt cạnh thước đi qua hai điểm, chẳng hạn A,B. Nếu C nằm trên cạnh thước thì ba điểm đó thẳng hàng, trái lại thì ba điểm đó không thẳng hàng.

(Trả lời bởi qwerty)
Thảo luận (2)

Bài 17 (Sách giáo khoa trang 109)

Hướng dẫn giải

Qua điểm A và mỗi điểm B, C, D có ba đường thằng là AB, AC, AD. Qua điểm B và mỗi điểm C, D có hai đường thẳng là BC, BD (Không qua A). Qua điểm C và D còn lại có một đường thẳng CD (không đi qua A, B).

Chú ý: có thể trình bày ngắn gọn như sau : với 4 điểm A, B, C, D thì có 6 đường thẳng AB, AC, AD, BC, BD, CD.

Lưu ý: Ta có thể chứng minh được: với n điểm, trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng thì số đường thẳng kẻ được là: công thức; đường thẳng.

Dựa vào công thức trên, ta có bải toán đảo: cho trước một số điểm trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. vẽ các đường thẳng đi qua các cặp điẻm. Biết số đường thẳng vẽ được là 6. Hỏi tất cả có bao nhiêu điểm cho trước.

(Trả lời bởi qwerty)
Thảo luận (1)

Bài 18 (Sách giáo khoa trang 109)

Hướng dẫn giải

Giải bài 18 trang 109 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

- Vì ba điểm M, N, P thẳng hàng nên qua ba điểm này sẽ có 1 đường thẳng.

- Qua Q và mỗi điểm M, N, P ta sẽ vẽ được 3 đường thẳng là QM, QN, QP.

Vậy ta sẽ vẽ được tất cả 4 đường thẳng là MP, QM, QN, QP.

Ngoài ra, vì đề bài không nhắc đến vị trí của M, N, P nên các bạn cũng có thể vẽ như sau:

Giải bài 18 trang 109 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

(Trả lời bởi Phan Thùy Linh)
Thảo luận (3)

Bài 19 (Sách giáo khoa trang 109)

Hướng dẫn giải

- Ba điểm X,Z,T thẳng hàng vậy X nằm trên đường thẳng ZT.

- Ba điểm Y,Z,T thẳng hàng vì vậy Y nằm trên đường thẳng ZT.

Suy ra X,Y nằm trên đường thẳng ZT, dó đó 4 điểm Z,Y,Z,T thẳng hàng.

Các vẽ: vẽ đường thẳng XY cắt đường thẳng d1 tài Z , cắt đường thẳng d2 tại T

(Trả lời bởi qwerty)
Thảo luận (1)

Bài 20 (Sách giáo khoa trang 109)

Hướng dẫn giải

Có thể vẽ hình như sau:

(Trả lời bởi qwerty)
Thảo luận (3)

Bài 21 (Sách giáo khoa trang 110)

Hướng dẫn giải

Cách làm bài này là các bạn đếm số đường thẳng cũng như số giao điểm để điền vào chỗ trống:

a) 2 đường thẳng 1 giao điểm

b) 3 đường thẳng 3 giao điểm

c) 4 đường thẳng 6 giao điểm

d) 5 đường thẳng 10 giao điểm

(Trả lời bởi Linh subi)
Thảo luận (1)

Bài 14 (Sách bài tập - tập 1 - trang 124)

Hướng dẫn giải

_ Mấy bạn chịu khó tự vẽ hình mình chỉ trả lời thôi _

a) 3 đườnng thẳng

b)Đường thẳng AB , BC , CA

c) Giao điểm của đường thẳng AB và AC là A

Giao điểm của đường thẳng AB và BC là B

Giao điểm của đường thẳng BC và CA là C

(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
Thảo luận (1)

Bài 15 (Sách bài tập - tập 1 - trang 124)

Hướng dẫn giải

a)Tên các đường thẳng:

RS, RT, SR, ST, TR, TS

b) Vì ba điểm R, S, T thẳng hàng nên chỉ tạo ra 1 đường thẳng , dù đường thẳng có nhiều tên khác nhau thì nó vẫn là 1 đường thẳng nên nói các đường thẳng đó trùng nhau

(Trả lời bởi Nhật Linh)
Thảo luận (1)

Bài 16 (Sách bài tập - tập 1 - trang 125)

Hướng dẫn giải

A B C D

a) Có 4 đường thẳng phân biệt

b) Đó là các đường thẳng \(DA , DB,DC,a\)

c) D là giao điểm của 3 đường thẳng DA , DB , DC

Ta ns : Ba đường thẳng DA,DB,DC đồng quy tại D

(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
Thảo luận (1)