Bài 29: Trừ hai số thập phân

Thực hành 1 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 1 - Trang 70)

Hướng dẫn giải

a) 5,64 – 1,47

              

 b) 26,713 – 4,805     

 c) 3,081 – 2,56       

 d) 9 – 4,5

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Thực hành 2 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 1 - Trang 71)

Hướng dẫn giải

a) Hình bên có 100 ô vuông, đã tô màu 75 ô vuông.

Còn lại: 100 – 75 = 25 (ô vuông)

Hay: 1,00 – 0,75 = 0,25

b) 

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 1 - Trang 71)

Luyện tập 2 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 1 - Trang 71)

Hướng dẫn giải

a) 1 – 0,31 – 0,19

= 0,69 – 0,19

= 0,5

1 – (0,31 + 0,19)

= 1 – 0,5

= 0,5

Vậy 1 – 0,31 – 0,19 = 1 – (0,31 + 0,19)

Ta có tính chất: a – b – c  = a – (b + c)

b)

 

3,6 – 0,7 – 0,3

= 3,6 – (0,7 + 0,3)

= 3,6 – 1

= 2,6

4,67 – (1,27 + 2,4)

= 4,67 – 1,27 –  2,4

= 3,4 – 2,4

= 1

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 3 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 1 - Trang 71)

Hướng dẫn giải

a) 2,3 + 2,7 – 1,8

= 5 – 1,8

= 3,2

b) 7,65 – 2,05 + 3,4

= 5,6 + 3,4

= 9

c) 18,9 – 4,5 – 4,4

= 18,9 – (4,5 + 4,4)

= 18,9 – 8,9

= 10

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 4 (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 1 - Trang 71)

Hướng dẫn giải

Tóm tắt

Có: 16 tạ gạo

Buổi sáng bán: 2,25 tạ gạo

Buổi chiều bán: 1,25 tạ gạo

Còn lại: ? tạ gạo.

Bài giải

Cả 2 buổi cửa hàng bán được số tạ gạo là:

2,25 + 1,25 = 3,5 (tạ)

Cửa hàng còn lại số tạ gạo là:

16 – 3,5 = 12,5 (tạ)

Đáp số: 12,5 tạ gạo.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Đất nước em (SGK Chân trời sáng tạo - Tập 1 - Trang 71)

Hướng dẫn giải

a) Năng suất lúa trung bình của cả nước năm 2020 là:

6,06 – 0,18 = 5,88 (tấn trên mỗi héc-ta)

b) Năm 2021, năng suất lúa trung bình của tỉnh An Giang cao hơn năng suất lúa trung bình của cả nước số tấn trên mỗi héc-ta là:

6,63 – 6,06 = 0,57 (tấn trên mỗi héc-ta)

Đáp số: a) 5,88 tấn trên mỗi héc-ta

b) 0,57 tấn trên mỗi héc-ta

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)