Bài 22. Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Mở đầu (SGK Cánh Diều - Trang 146)

Hướng dẫn giải

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến không đổi. Sau đó, kết tủa tan dần đến hết, dung dịch từ màu xanh nhạt chuyển sang màu xanh lam.

(Trả lời bởi mi tall)
Thảo luận (2)

Luyện tập (SGK Cánh Diều - Trang 147)

Hướng dẫn giải

Phức chất aqua có dạng hình học bát diện được hình thành khi cho CrCl3 vào nước tức là nguyên tử trung tâm Cr3+ tạo 6 liên kết σ với 6 phân tử nước.

Phương trình hoá học của quá trình tạo phức khi cho CrCl3 vào nước:

CrCl3(aq) + 6H2O(l) ⟶ [Cr(OH2)6]Cl3(aq)

 Hay Cr3+(aq) + 6H2O(l) ⟶ [Cr(OH2)6]3+(aq)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi (SGK Cánh Diều - Trang 148)

Hướng dẫn giải

a) Phối tử thay thế là `NH_3`

Phối tử bị thay thế là `H_2O`

b) Dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất có thể là sự biến đổi màu của dung dịch

(Trả lời bởi huhh)
Thảo luận (2)

Thí nghiệm 1 (SGK Cánh Diều - Trang 149)

Hướng dẫn giải

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến không đổi. Sau đó, kết tủa tan dần đến hết, dung dịch từ màu xanh nhạt chuyển sang màu xanh lam.

Giải thích:

- Thêm vài giọt dung dịch ammonia (NH3) có môi trường kiềm.

NH3 + H2O ⟶  + OH

Khi đó ion OH− thay thế phối tử H2O trong [Cu(OH2)6]2+(aq) tạo kết tủa [Cu(OH)2(OH2)4] có màu xanh nhạt.

- Khi lượng [Cu(OH2)6]2+(aq) hết, kết tủa [Cu(OH)2(OH2)4] đạt đến cực đại. NH3 dư tiếp tục thay thế phối tử OH và H2O trong [Cu(OH)2(OH2)4]  làm cho kết tủa tan dần và hình thành phức chất [Cu(NH3)4(OH2)2]2+(aq) có màu xanh lam.

Phương trình hóa học:

[Cu(OH2)6]2+(aq) + 2OH(aq) ⟶ [Cu(OH)2(OH2)4](s) + 2H2O(l)

[Cu(OH)2(OH2)4](s) + 4NH3(aq) ⟶ [Cu(NH3)4(OH2)2]2+(aq) + 2OH(aq) + 2H2O(l)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Thí nghiệm 2 (SGK Cánh Diều - Trang 149)

Hướng dẫn giải

Hiện tượng: Màu xanh của dung dịch chuyển sang màu vàng.

Giải thích: Do ion Cl thay thế phối tử H2O trong phức aqua của Cu2+

Phương trình hóa học:

Cu2+(aq) + 6H2O(l) ⟶ [Cu(OH2)6]2+(aq)

[Cu(OH2)6]2+(aq) + 4Cl(aq) ⇌ [CuCl4]2−(aq) + 6H2O(l)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Vận dụng (SGK Cánh Diều - Trang 149)

Hướng dẫn giải

Ứng dụng trong hóa học của phức chất [Cu(NH3)4(OH2)2]2+:

- Xác định sự có mặt hàm lượng cation Cu2+ trong dung dịch dựa vào phản ứng tạo phức chất [Cu(NH3)4(OH2)2]2+ có màu xanh lam.

- Dùng để tinh chế và phân tích trọng lượng phân tử của cellulose do có khả năng hòa tan cellulose.

- Làm chất tạo màu, thuốc nhuộm vải do có màu xanh lam đặc trưng.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài 1 (SGK Cánh Diều - Trang 150)

Bài 2 (SGK Cánh Diều - Trang 150)

Hướng dẫn giải

Khi tăng nồng độ Cl(aq), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ Cl(aq), tức là chiều tạo phức [CuCl4]2−(aq).

Do đó việc tăng nồng độ Cl(aq) làm cho màu vàng của dung dịch trở lên đậm hơn.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài 3 (SGK Cánh Diều - Trang 150)

Hướng dẫn giải

Phản ứng thay thế phối tử trong phức chất là:

a) Phối tử NH3 thay thế cho phối tử H2O trong phức chất.

c) Phối tử Cl thay thế cho phối tử H2O trong phức chất.

Còn phản ứng b là phản ứng thay thế nguyên tử trung tâm Au bằng Zn.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)