Quan sát Hình 19.1 và cho biết trong mạch có các linh kiện điện tử nào?
Quan sát Hình 19.1 và cho biết trong mạch có các linh kiện điện tử nào?
Mạch khuếch đại đảo ở Hình 19.13 có R1 = 1 kΩ, R2 = 10 kΩ.
a) Xác định hệ số khuếch đại của mạch.
b) Vẽ tín hiệu lối ra nếu tín hiệu lối vào là điện áp hình sin, biên độ 100 mV, tần số 1 Hz.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia. Mạch khuếch đại đảo có hệ số khuếch đại là:
\(G=\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{10}{1}=10\)
b. Vẽ tín hiệu lối ra:
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Mạch trừ ở Hình 19.14 có R1 = R3 = 2 kΩ, R2 = R4 =10 kΩ. Tính điện áp Ura nếu Uvào 1 = 1V, Uvào 2 = 5V
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
Mạch cộng không đảo ở Hình 19.15 có R1 = R2 = 1 kΩ, Rf = Rg = 10 kΩ. Tính điện áp Ura nếu Uvào1 = 1 V, Uvào2 = 5V.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
Mạch cộng đảo ở Hình 19.16 có Rf = 3 kΩ, R1 = 1 kΩ, R2 = 1,5 kΩ. Tính điện áp Ura trong bảng 19.1.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiĐiện áp ra được tính theo công thức:
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Uvào 1 (V)
Uvào 2 (V)
Ura (V)
1
1
5
2
1
8
1,5
2
8,5
1
1,5
6
Một mạch so sánh đảo ở Hình 19.17 có Ucc = 12V, -Ucc = -12V. Tính điện áp Ura trong Bảng 19.2.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiCông thức tính điện áp ra:
+ Nếu Uvào > Ungưỡng thì Ura \(\approx\) - Ucc
+ Nếu Uvào < Ungưỡng thì Ura \(\approx\) Ucc
Ta tính được điện áp ra như sau:
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Uvào (V)
Ungưỡng (V)
Ura (V)
1
0,5
- 12 V
3
- 3
- 12 V
- 5
0
12 V
2,5
3
12 V
Sử dụng các nguồn tài liệu để tìm thêm ứng dụng của khuêhsc đại thuật toán trong thực tế.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiỨng dụng của khuếch đại thuật toán trong thực tế:
- Mạch khuếch đại đơn
- Mạch đệm điện áp
- Mạch tích phân
- Mạch vi phân
- Mạch khếch đại đo lường
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)