Kim loại được sử dụng nhiều trong cuộc sống như các kết cấu bằng thép, dây dẫn điện bằng đồng, đồ trang sức bằng vàng,... Kim loại có đặc điểm gì về cấu tạo nguyên tử và liên kết mà hữu dụng như vậy?
Kim loại được sử dụng nhiều trong cuộc sống như các kết cấu bằng thép, dây dẫn điện bằng đồng, đồ trang sức bằng vàng,... Kim loại có đặc điểm gì về cấu tạo nguyên tử và liên kết mà hữu dụng như vậy?
Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, hãy cho biết:
1. Các nguyên tố khối s, d, f thường là kim loại hay phi kim?
2. Kể tên các kim loại thuộc nhóm IA và IIA.
3. Các nguyên tố kim loại thường có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải1. Các nguyên tố s, d, f thường là kim loại.
2. Tên các kim loại thuộc nhóm IA: Lithium, sodium, potassium, rubidium, caesium, francium.
Tên các kim loại thuộc nhóm IIA: Beryllium, magnesium, calcium, strontium, barium, radium.
3. Các nguyên tố kim loại thường có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng.
(Trả lời bởi datcoder)
Viết cấu hình electron nguyên tử của Sc (Z = 21) và Ti (Z = 22). Cho biết số electron ở lớp ngoài cùng và trên phân lớp d sát lớp ngoài cùng.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiLời giải:
(Trả lời bởi datcoder)
Nguyên tử
Cấu hình electron
Số electron lớp ngoài cùng
Số electron trên phân lớp d, sát lớp ngoài cùng
Sc (Z = 21)
1s22s22p63s23p63d14s2
Hay [Ar]3d14s2
2
1
Ti (Z = 22)
1s22s22p63s23p63d24s2
Hay [Ar]3d24s2
2
2
Hãy cho biết liên kết kim loại có đặc điểm gì giống và khác với liên kết ion.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải(Trả lời bởi datcoder)
Liên kết kim loại
Liên kết ion
Giống nhau
Đều có bản chất là lực hút tĩnh điện.
Khác nhau
Liên kết kim loại được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron hoá trị tự do với các ion dương kim loại trong mạng tinh thể kim loại.
Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.