Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Mở đầu (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 87)

Hướng dẫn giải

- Đặc điểm về cấu tạo nguyên tử kim loại: Trong cùng một chu kì, so với các nguyên tử nguyên tố phi kim, nguyên tử kim loại có điện tích hạt nhân nhỏ hơn và bán kính nguyên tử lớn hơn nên dễ nhường electron hoá trị hơn và có độ âm điện nhỏ hơn.

- Đặc điểm về liên kết trong tinh thể kim loại: Trong tinh thể kim loại, các ion dương kim loại nằm ở các nút mạng tinh thể và các electron hoá trị chuyển động tự do xung quanh.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Hoạt động mục I (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 87)

Hướng dẫn giải

1. Các nguyên tố s, d, f thường là kim loại.

2. Tên các kim loại thuộc nhóm IA: Lithium, sodium, potassium, rubidium, caesium, francium.

Tên các kim loại thuộc nhóm IIA: Beryllium, magnesium, calcium, strontium, barium, radium.

3. Các nguyên tố kim loại thường có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 87)

Hướng dẫn giải

Lời giải:

Nguyên tử

Cấu hình electron

Số electron lớp ngoài cùng

Số electron trên phân lớp d, sát lớp ngoài cùng

Sc (Z = 21)

1s22s22p63s23p63d14s2

Hay [Ar]3d14s2

2

1

Ti (Z = 22)

1s22s22p63s23p63d24s2

Hay [Ar]3d24s2

2

2

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 88)

Hướng dẫn giải

 

Liên kết kim loại

Liên kết ion

Giống nhau

Đều có bản chất là lực hút tĩnh điện.

Khác nhau

Liên kết kim loại được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron hoá trị tự do với các ion dương kim loại trong mạng tinh thể kim loại.

Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)