Bài 17. Hiện tượng phóng xạ

Câu hỏi 5 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 114)

Hướng dẫn giải

\(\lambda  = \frac{{\ln 2}}{T} = \frac{1}{s} = {s^{ - 1}}\)

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 4 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 114)

Hướng dẫn giải

Thời điểm số hạt giảm còn 1 nửa: T

Thời điểm số hạt giảm còn một phần tư: 2T

Thời điểm số hạt giảm còn một phần tám: 3T

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Bài tập 1 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 116)

Hướng dẫn giải

Hiện tượng một hạt nhân không bền vững tự phát phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành một hạt nhân khác được gọi là hiện tượng phóng xạ.

Đáp án B

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 115)

Hướng dẫn giải

Độ phóng xạ của một mẫu \({}_{19}^{38}K\)là: \(H = \lambda {N_t} = \frac{{\ln 2}}{T}.\frac{{{m_t}}}{M}.6,{022.10^{23}} = \frac{{\ln 2}}{{7,64.60}}.\frac{{10}}{{38}}.6,{022.10^{23}} = 2,{4.10^{20}}Bq\)

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Vận dụng mục 3 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 116)

Hướng dẫn giải

Việc xác định tuổi của mẫu vật bằng định luật phóng xạ có nhiều ứng dụng quan trọng trong các lĩnh vực như:

- Khảo cổ học: Xác định tuổi của các di vật khảo cổ, such as đồ gốm, công cụ đá, hóa thạch.

- Địa chất học: Xác định tuổi của các loại đá và khoáng chất, nghiên cứu lịch sử địa chất Trái Đất.

- Sinh học: Xác định tuổi của các mẫu vật sinh học, nghiên cứu quá trình tiến hóa.

- Khoa học pháp y: Xác định tuổi của các thi thể, hỗ trợ điều tra phá án.

Hạn chế:

Việc xác định tuổi của mẫu vật bằng định luật phóng xạ cũng có một số hạn chế

- Độ chính xác của phương pháp phụ thuộc vào độ chính xác của các phép đo lường và sự hiểu biết về hằng số phóng xạ của đồng vị phóng xạ được sử dụng.

- Phương pháp này chỉ áp dụng cho các mẫu vật có chứa đồng vị phóng xạ có chu kỳ bán rã phù hợp.

- Một số yếu tố môi trường có thể ảnh hưởng đến kết quả đo lường, ví dụ sự ô nhiễm phóng xạ.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Bài tập 2 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 116)

Bài tập 4 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 116)

Hướng dẫn giải

Số hạt nhân phóng xạ còn lại là: \({N_t} = {N_0}.{e^{ - \lambda t}} = {5.10^{12}}.{e^{ - 0,1.30}} = 2,{49.10^{11}}\)hạt

Số hạt nhân phóng xạ đã phân rã là: ∆Nt = N0 - Nt = 5.1012 - 2,49.1011 = 4,75.1012 (hạt)

Độ phóng xạ sau 30 giây là: Ht = \(\lambda \).Nt = 0,1.2,49.1011 = 2,49.1010 (Bq)

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Bài tập 5 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 116)

Hướng dẫn giải

\(\frac{{{H_t}}}{{{H_0}}} = 0,63 \Rightarrow \frac{{{N_t}}}{{{N_0}}} = 0,63 \Rightarrow \frac{{{m_t}}}{{{m_0}}} = 0,63 \Rightarrow \frac{{{m_0}{{.2}^{ - \frac{t}{T}}}}}{{{m_0}}} = 0,63\)

\( \Rightarrow {2^{ - \frac{t}{T}}} = 0,63 \Rightarrow {2^{ - \frac{t}{{5730}}}} = 0,63 \Rightarrow t = 3819,5\)(năm)

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Bài tập 3 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 116)

Hướng dẫn giải

a) \({}_{92}^{238}U \to {}_{90}^{234}Th + {}_2^4He\)

b) \({}_{84}^{210}Po \to {}_{82}^{206}Pb + {}_2^4He\)

c) \({}_{58}^{132}Ce \to {}_{57}^{132}La + {}_1^0e + {\nu _e}\)

d) \({}_{54}^{135}Xe \to {}_{55}^{135}Cs + {}_{ - 1}^0e + \overline {{\nu _e}} \)

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập mục 3 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 116)

Hướng dẫn giải

\({\lambda _C} = \frac{{\ln 2}}{T} = \frac{{\ln 2}}{{5730.365.24.60.60}} = 3,{8.10^{ - 12}}{s^{ - 1}}\)

\({\lambda _I} = \frac{{\ln 2}}{T} = \frac{{\ln 2}}{{8,02.24.60.60}} = 0,{1.10^{ - 5}}{s^{ - 1}}\)

\({\lambda _{Po}} = \frac{{\ln 2}}{T} = \frac{{\ln 2}}{{138,4.24.60.60}} = 5,{7.10^{ - 8}}{s^{ - 1}}\)

\({\lambda _{Rn}} = \frac{{\ln 2}}{T} = \frac{{\ln 2}}{{3,98}} = 0,174{s^{ - 1}}\)
\({\lambda _{Ra}} = \frac{{\ln 2}}{T} = \frac{{\ln 2}}{{1600.365.24.60.60}} = 13,{7.10^{ - 12}}{s^{ - 1}}\)

\({\lambda _U} = \frac{{\ln 2}}{T} = \frac{{\ln 2}}{{7,{{04.10}^8}.365.24.60.60}} = 3,{122.10^{ - 23}}{s^{ - 1}}\)

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)