Ở nhiệt độ thường, những kim loại nào có thể phản ứng được với dung dịch HCl 1M, những kim loại nào có thể phản ứng được với H2O để tạo ra H2? Giải thích.
Ở nhiệt độ thường, những kim loại nào có thể phản ứng được với dung dịch HCl 1M, những kim loại nào có thể phản ứng được với H2O để tạo ra H2? Giải thích.
Dựa vào Bảng 10.1, hãy sắp xếp các kim loại sau đây theo chiều giảm dần tính khử: Al, Na, K, Fe, Cu.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiThế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử càng lớn thì tính khử của dạng khử càng yếu.
Các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử là: K, Na, Al, Fe, Cu.
(Trả lời bởi datcoder)
Kim loại tác dụng với oxygen trong không khí
Chuẩn bị:
- Hóa chất: Băng magnesium dài khoảng 3cm – 5 cm.
- Dụng cụ: Đèn cồn, bật lửa, kẹp đốt hóa chất.
Tiến hành: Dùng kẹp đốt hóa chất đưa đoạn băng magnesium vào ngọn lửa đèn cồn.
Yêu cầu: Quan sát và giải thích hiện tượng, viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải- Hiện tượng: Phản ứng xảy ra mãnh liệt, tỏa nhiều nhiệt, phát ra ánh sáng chói và xuất hiện khói trắng.
- Giải thích: Khói trắng đó là magnesium oxide (MgO) sinh ra.
+ Phương trình hóa học:
2Mg (s) + O2(g) \(\underrightarrow{t^o}\) 2MgO (s)
+ Sản phẩm thu được là chất rắn có màu trắng (MgO).
(Trả lời bởi datcoder)
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa kim loại kẽm với mỗi chất sau: oxygen, sulfur và chlorine.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
Chuẩn bị:
- Hóa chất: Đinh sắt đã được đánh sạch bề mặt, dung dịch copper(II) sulfate 1 M.
- Dụng cụ: Cốc thủy tinh.
Tiến hành: Cho đinh sắt vào cốc thủy tinh chứa dung dịch copper(II) sulfate 1M.
Yêu cầu: Sau khoảng 10 phút, quan sát, mô tả hiện tượng và giải thích.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải- Hiện tượng: Xuất hiện lớp chất rắn màu đỏ bám trên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
- Giải thích: Sản phẩm thu được là Cu ở thể rắn và có màu đỏ. CuSO4 đã tham gia phản ứng nên nồng độ giảm dần làm cho màu dung dịch nhạt dần đi.
+ Phương trình hóa học:
Fe(s) + CuSO4 (aq) ⟶ FeSO4 (aq) + Cu(s)
+ Do = −0,44 V < = 0,34 V nên sắt dễ dàng đẩy đồng ra khỏi dung dịch copper(II) sulfate.
(Trả lời bởi datcoder)
Cho \(E^o_{K^+\text{/}K}=-2,925V,E^o_{Hg^{2+}\text{/}Hg}=0,854V\).
a) Cho biết vì sao potasium phản ứng được với nước. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Giải thích vì sao thủy ngân không phản ứng được với nước để tạo hydroxide và khí hydrogen.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải- Trong môi trường trung tính, có:
2H2O + 2e ⇌ H2 + 2OH- với\(E_{2H_2O\text{/}2OH^-+H_2}\)= – 0,413 V
a) Ta có \(E^o_{K^+\text{/}K}\)= −2,925 V < –0,413 V nên potassium phản ứng được với nước.
2K(s) + 2H2O(l) ⟶ 2KOH(aq) + H2(g)
b) Ta có \(E^o_{Hg^{2+}\text{/}Hg}\)=0,854 V > –0,413 V nên thuỷ ngân không phản ứng được với nước để tạo hydroxide và khí hydrogen.
(Trả lời bởi datcoder)
Phản ứng của kim loại với dung dịch hydrochloric acid
Chuẩn bị:
- Hóa chất: Lá đồng, băng magnesium, dung dịch hydrochloric acid 1M.
- Dụng cụ: Ống nghiệm.
Tiến hành: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống khoảng 2ml dung dịch HCl 1M. Cho tiếp lá đồng vào ống nghiệm (1), băng magnesium vào ống nghiệm (2).
Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học của phản ứng.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải- Hiện tượng: Ở ống nghiệm (1) không có hiện tượng xảy ra. Ở ống nghiệm (2) thấy sủi bọt khí không màu, băng magnesium tan dần.
- Giải thích: Lá đồng không phản ứng với dung dịch hydrochloric acid. Băng magnesium phản ứng với dung dịch hydrochloric acid giải phóng khí hydrogen.
+ Phương trình hóa học:
Mg(s) + 2HCl (aq) ⟶ MgCl2 (aq) + H2(g)
(Trả lời bởi datcoder)
Phản ứng của kim loại với dung dịch sulfuric acid loãng với dung dịch sulfuric acid đặc, nóng
Chuẩn bị:
- Hóa chất: Lá đồng, dung dịch sulfuric acid 1 M, dung dịch sulfuric acid khoảng 70%, giấy quỳ.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, bông tẩm nước, đèn cồn, bật lửa.
Tiến hành:
- Cho vào mỗi ống nghiệm chứa dung dịch sulfuric acid loãng và ống nghiệm chứa dung dịch sulfuric acid đặc một lá đồng
- Đậy mỗi ống nghiệm bằng bông tẩm nước.
- Đun hai ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Sau một thời gian, dùng mẩu giấy quỳ kiểm tra PH của bông tẩm nước đã dùng để nút hai ống nghiệm trên.
Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng và giải thích. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra (nếu có).
Chú ý: Cẩn thận khi sử dụng dung dịch sulfuric acid đặc.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải- Hiện tượng: Ở ống nghiệm chứa dung dịch sulfuric acid loãng không có hiện tượng xảy ra. Ở ống nghiệm chứa dung dịch sulfuric acid đặc thấy sủi bọt khí không màu, lá đồng tan dần, bông tẩm nước nút ống nghiệp làm giấy quỳ chuyển đỏ.
- Giải thích:
+ Lá đồng không phản ứng với dung dịch sulfuric acid loãng.
+ Lá đồng phản ứng với dung dịch sulfuric acid đặc nóng giải phóng khí sulfur dioxide. Khí này tan trong nước tạo dung dịch acid làm giấy quỳ chuyển đỏ.
+ Phương trình hóa học:
Cu(s) + 2H2SO4(aq) CuSO4(aq) + SO2(g) + 2H2O(l)
SO2(g) + H2O(l) ⇌ H2SO3(aq)
(Trả lời bởi datcoder)
Dựa vào thế điện cực chuẩn của kim loại trong Bảng 10.1, giải thích vì sao Cu và Ag không phản ứng với dung dịch hydrochloric acid 1M.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiCó \(E^o_{2H^+\text{/}H}\)= 0 V mà \(E^o_{Cu^{2+}\text{/}Cu}\)= 0,34 V > 0 V; \(E^o_{Ag^+\text{/}Ag}\)= 0,799 V > 0 V nên Cu, Ag không khử được ion H+ trong dung dịch hydrochloric acid.
Do đó Cu và Ag không phản ứng với dung dịch hydrochloric acid 1 M.
(Trả lời bởi datcoder)
Có thể dùng dung dịch sulfuric acid đặc để phân biệt đoạn dây bạc và đoạn dây paltium được không? Vì sao?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiCó thể dùng dung dịch sulfuric acid đặc để phân biệt đoạn dây bạc và đoạn dây platinum được.
Vì:
+ Bạc tác dụng được với dung dịch sulfuric acid đặc cho hiện tượng sủi bọt khí và dung dịch xuất hiện vẩn đục trắng.
2Ag(s) + 2H2SO4(aq) \(\underrightarrow{dac,t^o}\) Ag2SO4(s) + SO2(g) + 2H2O(l)
+ Platinum không tác dụng được với dung dịch sulfuric acid đặc nên không có hiện tượng xảy ra.
(Trả lời bởi datcoder)