Bài 14. Tính chất hoá học của kim loại

Bài 1 (SGK Cánh Diều - Trang 99)

Hướng dẫn giải

a) Ta có:

\(E^o_{Fe^{2+}\text{/}Fe}=-0,44V;E^o_{Al^{3+}\text{/}Al}=-1,676V;E^o_{Zn^{2+}\text{/}Zn}=-0,763V;E^o_{Cu^{2+}\text{/}Cu}=0,34V;E^o_{Pb^{2+}\text{/}Pb}=-0,126V\).

Như vậy sắt có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn của đồng và chì.

Trường hợp có phản ứng tạo thành kim loại là:

+ Cho đinh sắt vào dung dịch copper(II) sulfate. Khi đó sắt (Fe) đóng vai trò là chất khử, copper(II) sulfate (CuSO4) đóng vai trò là chất oxi hóa.

+ Cho đinh sắt vào dung dịch lead(II) nitrate. Khi đó sắt (Fe) đóng vai trò là chất khử, lead(II) nitrate (Pb(NO3)2) đóng vai trò là chất oxi hóa.

b) Phương trình hoá học ở dạng ion thu gọn.

Fe(s)  + Cu2+(aq)  ⟶ Fe2+(aq)  + Cu(s)

Fe(s)  + Pb2+(aq)  ⟶ Fe2+(aq)  + Pb(s)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài 2 (SGK Cánh Diều - Trang 99)

Hướng dẫn giải

Có:
$E^o{ }_{A g^{+} / A g}=0,799 \mathrm{~V}>E^o{ }_{C u^{2+}} / C u=0,34 \mathrm{~V}$ nên phản ứng a không xảy ra.
$E^o{ }_{S n^{2+}} / S n=-0,138 \vee<E^o{ }_{C u^{2+}} / C u^{=}=0,34 \mathrm{~V}$ nên phản ứng b xảy ra.
$\mathrm{Sn}_{(s)}+\mathrm{Cu}^{2+}{ }_{(a q)} \rightarrow \mathrm{Sn}^{2+}{ }_{(a q)}+\mathrm{Cu}_{(s)}$
$E^o{ }_{N i^{2+}} / N i=-0,257 \mathrm{~V}>E_{2 \mathrm{H}_2 \mathrm{O} / 2 O H^{-}+\mathrm{H}_2}=-0,413 \mathrm{~V}$ nên phản ứng c không xảy ra.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài 3 (SGK Cánh Diều - Trang 99)

Hướng dẫn giải

Bạc, vàng thường được dùng làm đồ trang sức vì:

+ Tính chất vật lí: kim loại có ánh kim, dễ uốn và dát mỏng. Do đó dễ dàng tạo hình đồ trang sức đa dạng theo ý muốn.

+ Tính chất hóa học: kim loại có giá trị thế điện cực chuẩn cao hay tính khử rất yếu, khó bị oxi hóa. Do đó đồ trang sức làm từ bạc, vàng bền đẹp với thời gian.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)