Bài 14. Tính chất hoá học của kim loại

Thí nghiệm 1 (SGK Cánh Diều - Trang 96)

Hướng dẫn giải

- Hiện tượng: Phản ứng xảy ra mãnh liệt, tỏa nhiều nhiệt, phát ra ánh sáng chói và xuất hiện khói trắng.

Giải thích: Khói trắng đó là magnesium oxide (MgO) sinh ra.

+ Phương trình hóa học:

2Mg (s) + O2(g) \(\underrightarrow{t^o}\) 2MgO (s)

+ Sản phẩm thu được là chất rắn có màu trắng (MgO).

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 1 (SGK Cánh Diều - Trang 95)

Hướng dẫn giải

Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử càng lớn thì tính khử của dạng khử càng yếu.

Các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử là: K, Na, Al, Fe, Cu.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Mở đầu (SGK Cánh Diều - Trang 95)

Hướng dẫn giải

Ở nhiệt độ thường:

- Những kim loại có thể phản ứng được với dung dịch HCl 1 M là: Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb…

- Những kim loại có thể phản ứng được với H2O để tạo ra H2 là: Li, K, Ba, Ca, Na…

Giải thích:

- Trong môi trường trung tính, có:

2H2O + 2e ⇌ H2 + 2OH- với\(E_{2H_2O\text{/}2OH^-+H_2}\)= – 0,413 V

Cặp oxi hóa – khử Mn+/M của các kim loại Li, K, Ba, Ca, Na có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ hơn – 0,413 V nên các kim loại đó có thể tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành hydroxide và khí hydrogen.

- Trong môi trường acid, có:

2H+ + 2e ⟶ H2 với\(E^o_{2H^+\text{/}H_2}\) = 0 V

Cặp oxi hóa – khử Mn+/M của các kim loại Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn 0 V có thể khử được ion H+ trong dung dịch acid tạo thành khí H2.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)