Quan sát hình vẽ, chỉ ra phân số thập phân và số thập phân tương ứng (theo mẫu):
Quan sát hình vẽ, chỉ ra phân số thập phân và số thập phân tương ứng (theo mẫu):
a) Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân (theo mẫu):
b) Đọc các số thập phân ở câu a.
c) Viết mỗi số thập phân sau: không phẩy một, không phẩy tám, không phẩy ba, không phẩy chín.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) $\frac{4}{{10}} = 0,4$ ; $\frac{9}{{10}} = 0,9$ ; $\frac{6}{{10}} = 0,6$ ; $\frac{5}{{10}} = 0,5$
b) 0,4: Không phẩy bốn
0,9: Không phẩy chín
0,6: Không phẩy sáu
0,5: Không phẩy năm
c) Không phẩy một: 0,1
Không phẩy tám: 0,8
Không phẩy ba: 0,3
Không phẩy chín: 0,9
(Trả lời bởi datcoder)
Chuyển mỗi số thập phân sau thành phân số thập phân (theo mẫu):
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải$0,6 = \frac{6}{{10}}$ ; $0,2 = \frac{2}{{10}}$ ; $0,9 = \frac{9}{{10}}$ ; $0,1 = \frac{1}{{10}}$
(Trả lời bởi datcoder)
Em hãy quan sát hình vẽ dưới đây rồi chọn số thập phân thích hợp cho ô :
a)
Chiều dài của con kiến là \(\dfrac{6}{10}\) cm, ta viết thành cm.
b)
Chiều dài của con bọ rùa là \(\dfrac{8}{10}\) cm, ta viết thành cm.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Chiếu dài của con kiến là $\frac{6}{{10}}$cm, ta viết thành 0,6 cm.
b) Chiều dài của con bọ rùa là $\frac{8}{{10}}$cm, ta viết thành 0,8 cm.
(Trả lời bởi datcoder)