Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số :
\(\dfrac{6}{5};\dfrac{7}{3};-\dfrac{16}{11}\)
Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số :
\(\dfrac{6}{5};\dfrac{7}{3};-\dfrac{16}{11}\)
Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số :
\(5\dfrac{1}{7};6\dfrac{3}{4};-1\dfrac{12}{13}\)
Thảo luận (3)Hướng dẫn giải
So sánh các phân số :
\(\dfrac{22}{7}\) và \(\dfrac{34}{11}\)
Thảo luận (3)Hướng dẫn giải96. So sánh các phân số:
và
.
Hướng dẫn giải.
Ta có
;
.
Vì hai số có cùng phần nguyên và
nên
(Trả lời bởi Thien Tu Borum)
hay
.
Đổi ra mét (viết kết quả dưới dạng phân số thập phân rồi dưới dạng số thập phân)
3dm, 85 cm, 52 mm
Thảo luận (3)Hướng dẫn giải97. Đổi ra mét (viết kết quả dưới dạng phân số thập phân rồi dưới dạng số thập phân).
3dm , 85cm , 52mm.
Hương dẫn giải.
3dm =
m hay 0,3m.
85cm =
m hay 0,85m.
52mm =
m hay 0,052m.
(Trả lời bởi Thien Tu Borum)
Dùng phần trăm với kí hiệu % để viết các số phần trăm trong các câu sau đây :
Để đạt tiêu chuẩn công nhân phổ cập giáo dục THCS, xã Bình Minh để ra chỉ tiêu phấn đấu :
- Huy động số trẻ 6 tuổi đi học lớp 1 đạt chín mươi mốt phàn trăm. Có ít nhất tám mươi hai phần trăm số trẻ ở độ tuổi 11 - 14 tốt nghiệp Tiểu học.
- Huy động chín mươi sáu phần trăm số học sinh tốt nghiệp Tiểu học hàng năm vào học lớp 6 THCS phổ thông và THCS bổ túc.
- Bảo đảm tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS hàng năm từ chín mươi tư phần trăm trở lên
Thảo luận (2)Hướng dẫn giải98. Dùng phần trăm với kí hiệu % để viết các số phần trăm trong các câu sau đây :
Để đạt tiêu chuẩn công nhận phổ cập giáo dục THCS, xã Bình Minh đã đề ra chỉ tiêu phấn đấu:
- Huy động số trẻ 6 tuổi đi học lớp 1 đạt chín mươi mốt phần trăm. Có ít nhất tám mươi hai phần trăm số trẻ ở độ tuổi 11 - 14 tốt nghiệp Tiểu học ;
- Huy động chín mươi sáu phần trăm học sinh tốt nghiệp Tiểu học hàng năm vào lớp 6 THCS phổ thông và THCS bổ túc;
- Bảo đảm tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS hàng năm từ chín mươi tư phần trăm trở lên.
Hướng dẫn giải.
91% ; 82% ; 96% ; 94%.
(Trả lời bởi Thien Tu Borum)
Khi cộng hai hỗn số \(3\dfrac{1}{5}\) và \(2\dfrac{2}{3}\), bạn Cường làm như sau :
\(3\dfrac{1}{5}+2\dfrac{2}{3}=\dfrac{16}{5}+\dfrac{8}{3}=\dfrac{48}{15}+\dfrac{40}{15}=5\dfrac{13}{15}\)
a) Bạn Cường đã tiến hành cộng hai hỗn số như thế nào ?
b) Có cách nào tính nhanh hơn không ?
Thảo luận (3)Hướng dẫn giảiKhi cộng hai hỗn số 315;223315;223 bạn Cường làm như sau:
315+223=165+83=4815+4015=8815=51315315+223=165+83=4815+4015=8815=51315
a)Bạn Cường đã tiến hành cộng hai hỗn số như thế nào?
b)Có cách nào tính nhanh hơn không?
Giải
a)Bạn Cường đã đổi hỗn số thành phân số rồi cộng hai phân số, cuối cùng đổi kết quả thành hỗn số.
b)Có thể cộng hai phần nguyên với nhau, hai phần phân số với nhau:
Tổng hai phần nguyên là: 3 + 2 = 5.
Tổng hai phần phân số là : 15+23=3+1015=131515+23=3+1015=1315
Vậy 315+223=51315315+223=51315.
(Trả lời bởi Thien Tu Borum)
Tính giá trị của biểu thức sau :
\(A=8\dfrac{2}{7}-\left(3\dfrac{4}{9}+4\dfrac{2}{7}\right)\)
\(B=\left(10\dfrac{2}{9}+2\dfrac{3}{5}\right)-6\dfrac{2}{9}\)
Thảo luận (3)Hướng dẫn giảiính giá trị của các biểu thức sau:
A=827−(349+427)A=827−(349+427)
B=(1029+235)−629B=(1029+235)−629
Giải:
A=827−(349+427)A=827−(349+427)
=587−(319+307)=58−307−319=4−319=587−(319+307)=58−307−319=4−319
= 36−319=5936−319=59
B=(1029+235)−629B=(1029+235)−629
=1029−629+235=4+235=635
(Trả lời bởi Thien Tu Borum)
Thực hiện phép nhân hoặc chia hai hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số :
a) \(5\dfrac{1}{2}.3\dfrac{3}{4}\)
b) \(6\dfrac{1}{3}:4\dfrac{2}{9}\)
Thảo luận (3)Hướng dẫn giải
Bạn Hoàng làm phép nhân \(4\dfrac{3}{7}.2\) như sau :
\(4\dfrac{3}{7}.2=\dfrac{31}{7}.2=\dfrac{31}{7}.\dfrac{2}{1}=8\dfrac{6}{7}\)
Có cách nào tính nhanh hơn không ? Nếu có, hãy giải thích cách làm đó ?
Thảo luận (3)Hướng dẫn giảia) Bạn Cường đã viết hỗn số dưới dạng phân số rồi cộng
b) Cách khác để tính nhanh hơn như sau:
(Trả lời bởi Quang Duy)
a) Khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2
Ví dụ :
\(37:0,5=37.2=74\)
\(102:0,5=102.2=204\)
Hãy giải thích tại sao làm như vậy ?
a) Hãy tìm hiểu cách làm tương tự khi chia số 0,25; cho 0,0125. Cho các ví dụ minh họa ?
Thảo luận (3)Hướng dẫn giải