Bài 10. Thủy quyển. Nước trên lục địa

Mở đầu (SGK - Trang 38)

Hướng dẫn giải

Thuỷ quyển là toàn bộ nước trên Trái Đất ở các trạng thái khác nhau (lỏng, rắn, hơi), bao gồm nước trong các biển, đại dương, trên các lục địa và trong khí quyển, trong đó có khoảng 3% là nước ngọt còn lại là nước mặn.

- Các giải pháp chủ yếu hiện nay nhằm bảo vệ nguồn nước ngọt bao gồm: Giữ sạch nguồn nước; sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả; Nâng cao ý thức, trách nhiệm của người dân trong sử dụng và bảo vệ nguồn nước,…

(Trả lời bởi Đinh Quỳnh)
Thảo luận (1)

Câu hỏi (SGK - Trang 38)

Hướng dẫn giải

Theo em, thủy quyển là: Toàn bộ nước trên Trái Đất ở các trạng thái khác nhau( như lỏng, rắn, hơi.....), bao gồm nước trong các đại dương, lục địa và trong khí quyển, trong thủy quyển có khoảng 3% là nước ngọt còn lại ∼97% là nước mặn.

(Trả lời bởi Bảo Chu Văn An)
Thảo luận (1)

Câu hỏi (SGK - Trang 39)

Hướng dẫn giải

- Các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.

+ Chế độ mưa: quy định thủy chế dòng sông

+ Băng tuyết tan: làm tăng lưu lượng dòng chảy khi tuyết tan

+ Hồ, đầm: Điều hòa chế độ nước sông. Khi nước sông lên chảy vào hồ đầm. Khi nước sông xuống, nước hồ đầm chảy ra sông cho đỡ cạn.

+ Địa hình: Nơi địa hình dốc nước chảy mạnh lũ lên nhanh. Nợi địa hình bằng phẳng nước chảy chẩm, lũ lên chậm nhưng kéo dài

+ Đặc điểm đất, đá thực vật: các khu vực đất đá dễ thấm nước vỏ phong hóa dày có thực vật che phủ nguồn nước phong phú..

+ Con người: điều tiết dòng chảy thông qua các công trình thủy lợi

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (2)

Câu hỏi (SGK - Trang 39)

Hướng dẫn giải

- Tự nhiên:

+ Hồ móng ngựa: Do quá trình uốn khúc và đổi dòng của các sông ở vùng đồng bằng

+ Hồ kiến tạo: Hình thành ở những vùng trũng trên các đứt gãy kiến tạo.

+ Hồ băng hà: Do quá trình xâm thực của bằng hà lục địa, phổ biến ở các nước vùng vĩ độ cao như Phần Lan, Ca - na - đa, Liên Bang Nga,...

+ Hồ miệng núi lửa: Hình thành từ các miệng núi lửa đã ngừng hoạt động.

- Hồ nhân tạo: Do con người tạo ra.

(Trả lời bởi Quỳnhh-34- 6.5 Phạm như)
Thảo luận (1)

Câu hỏi (SGK - Trang 40)

Hướng dẫn giải

Đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm trên Trái Đất:

- Nước băng tuyết:

+ Trạng thái: rắn.

+ Bao phủ gần 11% diện tích các lục địa với thể tích hơn 24 triệu km3.

+ Nguồn gốc hình thành: do tuyết rơi trong điều kiện nhiệt độ thấp, được tích tụ, nén chặt trong thời gian dài.

+ Vai trò: cung cấp nguồn nước cho sông khi nước băng tan và tạo thành các dạng địa hình băng hà ở vùng khí hậu lạnh.

- Nước ngầm:

+ Tồn tại trong các tầng đất, đá thấm nước của vỏ Trái Đất.

+ Nguồn gốc: chủ yếu do nước trên mặt thấm xuống.

+ Mực nước ngầm luôn thay đổi do phụ thuộc nhiều nhân tố: nguồn cung cấp, đặc điểm địa hình; khả năng thấm nước của đất, đá; mức độ bốc hơi; lớp phủ thực vật và con người.

+ Vai trò: cung cấp nước cho các hệ thống sông trên Trái Đất, là kho nước ngọt có trữ lượng lớn phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất của con người.

(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi (SGK - Trang 41)

Hướng dẫn giải

- Các giải pháp chủ yếu để bảo vệ nguồn nước ngọt:

+ Giữ sạch nguồn nước;

+ Sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả;

+ Nâng cao ý thức, trách nhiệm của người dân trong sử dụng và bảo vệ nguồn nước.

+ Trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn.

- Giải pháp quan trọng nhất là: Nâng cao ý thức trách nghiệm của người dân trong sử dụng và bảo vệ nguồn nước.

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK - Trang 41)

Hướng dẫn giải

* Hà Nội (trên sông Hồng)

- Tổng lưu lượng dòng chảy năm là 31 588 mm.

- Các tháng mùa lũ: tháng 6 - 10.

- Các tháng mùa cạn: tháng 11 - 5.

* Yên Thương (trên sông Cả)

- Tổng lưu lượng dòng chảy năm là 6 186 mm.

- Các tháng mùa lũ: tháng 7 - 11.

- Các tháng mùa cạn: tháng 12 - 6.

* Tà Lài (trên sông Đồng Nai)

- Tổng lưu lượng dòng chảy năm là 4 267 mm.

- Các tháng mùa lũ: tháng 7 - 10.

- Các tháng mùa cạn: tháng 11 - 6.

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (1)

Vận dụng (SGK - Trang 41)

Hướng dẫn giải

Phải bảo vệ nguồn nước ngọt vì:
- Nước ngọt có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người nhưng nước ngọt có hạn.
- Nước ngọt được con người sử dụng để sinh hoạt trong đời sống.
- Đối với sản xuất của con người:
+ Nước ngọt có thể tưới cho cây trồng.
+ Nước ngọt có thể làm mát các thiết bị và máy móc trong công nghiệp.
Biện pháp để bảo vệ nguồn nước ở địa phương em:
+ Giữ sạch nguồn nước ngọt.
+ Không thải nước hoặc các chất hóa học chưa được xử lí ra sông, hồ.....
+ Sử dụng tiết kiệm nước ( cái này chung cư của em là bắt buộc phải làm)
+ Tuyên truyền cho người dân để có thể nâng cao ý thức, trách nhiệm của những người dân trong việc bảo vệ nguồn nước ngọt.

(Trả lời bởi Bảo Chu Văn An)
Thảo luận (1)