Bài 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Mở đầu (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 5)

Hướng dẫn giải

Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến tự nhiên, kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng của Việt Nam:
1. Về tự nhiên:

- Khí hậu:  Vị trí địa lí nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, chịu ảnh hưởng của biển Đông nên khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều.
- Có sự phân biệt rõ rệt về khí hậu giữa các miền:
+ Miền Bắc: Khí hậu ôn hòa, có 4 mùa rõ rệt.
+ Miền Trung: Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều, thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai như bão, lũ lụt.
+ Miền Nam: Khí hậu nóng quanh năm, có hai mùa mưa và mùa khô.
- Địa hình: Đa dạng, phong phú với nhiều dạng địa hình khác nhau:
+ Vùng núi: Chiếm hơn 3/4 diện tích lãnh thổ.
+ Vùng đồng bằng: Chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ, tập trung ở khu vực ven biển.
+ Vùng biển: Rộng lớn, giàu tài nguyên.
- Tài nguyên thiên nhiên: Phong phú và đa dạng:
+ Tài nguyên khoáng sản: Than, dầu mỏ, khí đốt,...
+ Tài nguyên sinh vật: Rừng, biển,...
+ Tài nguyên nước: Dồi dào.
2. Về kinh tế - xã hội:

- Kinh tế:
+ Vị trí địa lí thuận lợi cho phát triển kinh tế biển, giao thương quốc tế.
+ Nằm trên vành đai kinh tế năng động của châu Á - Thái Bình Dương.
+ Có đường bờ biển dài, nhiều cửa biển thuận lợi cho giao thương.
+ Có nhiều tiềm năng phát triển du lịch.
- Xã hội:
+ Dân số đông, trẻ, có nguồn lao động dồi dào.
+ Nền văn hóa đa dạng, phong phú.
+ Có nhiều di sản văn hóa thế giới.
3. Về an ninh quốc phòng:

- Vị trí địa lí chiến lược:
+ Nằm ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.
+ Biển Đông là khu vực có tranh chấp chủ quyền.
+ Nguy cơ bị các thế lực thù địch lợi dụng để gây bất ổn.
- Phạm vi lãnh thổ rộng lớn:
+ Gây khó khăn cho việc bảo vệ an ninh quốc phòng.
+ Cần có lực lượng quân đội mạnh để bảo vệ chủ quyền biển đảo.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục I.1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 5)

Hướng dẫn giải

1. Vị trí trên đất liền:

- Nằm ở rìa Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Tiếp giáp với 3 quốc gia: Trung Quốc, Lào, Campuchia.
- Có đường bờ biển dài: 3.260 km.
- Địa hình: đa dạng, phức tạp.
2. Vị trí trên biển:

- Nằm trong khu vực biển Đông.
- Có chủ quyền đối với 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
- Vùng biển Việt Nam giàu tài nguyên: sinh vật biển, dầu khí,...
3. Vị trí về kinh tế - xã hội:

- Nằm trên vành đai kinh tế năng động của châu Á - Thái Bình Dương.
- Có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế biển, giao thương quốc tế.
4. Vị trí về an ninh quốc phòng:

- Vị trí chiến lược: Nằm ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.
- Biển Đông là khu vực có tranh chấp chủ quyền.
- Nguy cơ bị các thế lực thù địch lợi dụng để gây bất ổn.
Đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam:

- Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa: Nóng ẩm, mưa nhiều.
- Vị trí địa lí thuận lợi: Giao thương quốc tế, phát triển kinh tế biển, du lịch.
- Vị trí địa lí chiến lược: Có nhiều thách thức về an ninh quốc phòng.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục I.2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 8)

Hướng dẫn giải

1. Vị trí:

- Nằm ở rìa Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Tiếp giáp với 3 quốc gia: Trung Quốc, Lào, Campuchia.
- Có đường bờ biển dài: 3.260 km.
2. Kích thước:

- Diện tích: 331.210 km².
- Là quốc gia có diện tích lớn thứ 65 trên thế giới.
3. Hình dạng:

- Trải dài: 1.650 km từ vĩ độ 8°34'B đến vĩ độ 23°23'B.
- Hẹp ngang: Giữa hai kinh độ 102°09'Đ và 109°24'Đ.
- Dạng chữ S: Biểu tượng của đất nước.
4. Các bộ phận:

- Phần đất liền: Chiếm 85% diện tích lãnh thổ.
- Vùng biển: Rộng lớn, bao gồm:
+ Nội thủy.
+ Lãnh hải.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải.
+ Vùng đặc quyền kinh tế.
+ Thềm lục địa.
5. Biểu tượng:

- Hình ảnh chữ S: Biểu tượng của đất nước, thể hiện sự mềm mại, uyển chuyển.
- Hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa: Biểu tượng cho chủ quyền biển đảo của Việt Nam.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục II.1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 9)

Hướng dẫn giải

Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến tự nhiên của Việt Nam:
1. Khí hậu:

- Nóng ẩm, mưa nhiều: Do nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
- Phân biệt rõ rệt về khí hậu giữa các miền:
+ Miền Bắc: Khí hậu ôn hòa, có 4 mùa rõ rệt.
+ Miền Trung: Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều, thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai như bão, lũ lụt.
+ Miền Nam: Khí hậu nóng quanh năm, có hai mùa mưa và mùa khô.
2. Địa hình:

- Đa dạng, phong phú: Núi, đồng bằng, ven biển.
- Địa hình ảnh hưởng đến khí hậu:
+ Núi: Chắn gió mùa, tạo điều kiện cho các khu vực ven biển có khí hậu ôn hòa.
+ Đồng bằng: Thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
+ Ven biển: Phát triển kinh tế biển, du lịch.
3. Tài nguyên thiên nhiên:

- Phong phú, đa dạng:
+ Tài nguyên khoáng sản: Than, dầu mỏ, khí đốt,...
+ Tài nguyên sinh vật: Rừng, biển,...
+ Tài nguyên nước: Dồi dào.
4. Thiên tai:

- Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai: Bão, lũ lụt, hạn hán, sạt lở đất,...
- Thiên tai gây thiệt hại lớn về người và tài sản:
+ Gây ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
+ Gây khó khăn cho phát triển kinh tế - xã hội.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục II.2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 9)

Hướng dẫn giải

- Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc phòng:

      + Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới.

      + Nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho các nước Lào, Thái Lan, Đông Bắc Cam-pu-chia và khu vực Tây Nam Trung Quốc.

      Vị trí địa lí thuận lợi như vậy có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.

      + Về văn hoá - xã hội, vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước, đặc biệt là với các mước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.

      +Về quốc phòng: Nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực Đông Nam Á và đặc biệt nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới. Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược có ý nghĩa sống còn trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 9)

Vận dụng (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 9)

Hướng dẫn giải

Chế độ pháp lí của các vùng biển Việt Nam theo Luật biển Việt Nam số 18/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012:
1. Nội thủy:

- Là vùng nước nằm bên trong đường cơ sở, bao gồm các vịnh, cửa lạch, đầm phá,...
- Là một phần lãnh thổ của Việt Nam, thuộc chủ quyền hoàn toàn của Việt Nam.
- Tàu thuyền của mọi quốc gia được phép đi qua nội thủy Việt Nam nhưng phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Lãnh hải:

- Là vùng biển rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở.
- Là một phần lãnh thổ của Việt Nam, thuộc chủ quyền hoàn toàn của Việt Nam.
- Tàu thuyền của mọi quốc gia được phép đi qua lãnh hải Việt Nam nhưng phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Vùng tiếp giáp lãnh hải:

- Là vùng biển rộng 24 hải lý tiếp giáp với lãnh hải.
- Việt Nam có quyền thực thi quyền tài phán đối với các vấn đề liên quan đến:
+ An ninh, trật tự.
+ Hải quan.
+ Thuế.
+ Nhập cư.
4. Vùng đặc quyền kinh tế:

- Là vùng biển rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở.
- Việt Nam có quyền:
+ Khai thác tài nguyên thiên nhiên.
+ Khảo sát, nghiên cứu khoa học.
+ Bảo vệ môi trường.
5. Thềm lục địa:

- Là phần đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, kéo dài từ lãnh hải cho đến ngoài khơi, nơi độ sâu của nước biển chồng chất lên lục địa.
- Việt Nam có quyền:
+ Khai thác tài nguyên thiên nhiên.
+ Khảo sát, nghiên cứu khoa học.
+ Bảo vệ môi trường.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)