Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức

Bài 1 (Sgk tập 1 - trang 5)

Hướng dẫn giải

a) x2(5x3 – x - \(\dfrac{1}{2}\) )= x2. 5x3 + x2 . (-x) + x2 . (-\(\dfrac{1}{2}\))

= 5x5 – x3\(\dfrac{1}{2}\)x2

b) (3xy – x2 + y)\(\dfrac{2}{3}\)x2y = \(\dfrac{2}{3}\)x2y . 3xy + \(\dfrac{2}{3}\)x2y . (- x2) + \(\dfrac{2}{3}\)x2y . y

= 2x3y2\(\dfrac{2}{3}\)x4y + \(\dfrac{2}{3}\)x2y2

c) (4x3– 5xy + 2x)(- \(\dfrac{1}{2}\)xy) = - \(\dfrac{1}{2}\)xy . 4x3 + (- \(\dfrac{1}{2}\)xy) . (-5xy) + (- \(\dfrac{1}{2}\)xy) . 2x

= -2x4y + \(\dfrac{5}{2}\)x2y2 - x2y.




(Trả lời bởi Lê Thiên Anh)
Thảo luận (3)

Bài 2 (Sgk tập 1 - trang 5)

Hướng dẫn giải

a) x(x - y) + y (x + y) = x2 – xy +yx + y2= x2+ y2

với x = -6, y = 8 biểu thức có giá trị là (-6)2 + 82 = 36 + 64 = 100

b) x(x2 - y) - x2 (x + y) + y (x2– x) = x3 – xy – x3 – x2y + yx2 - yx

= -2xy

Với x = \(\dfrac{1}{2}\), y = -100 biểu thức có giá trị là -2 . \(\dfrac{1}{2}\) . (-100) = 100.



(Trả lời bởi Lê Thiên Anh)
Thảo luận (3)

Bài 3 (Sgk tập 1 - trang 5)

Hướng dẫn giải

Bài giải:

a) 3x (12x - 4) - 9x (4x - 3) = 30

36x2 – 12x – 36x2 + 27x = 30

15x = 30

Vậy x = 2.

b) x (5 - 2x) + 2x (x - 1) = 15

5x – 2x2 + 2x2 – 2x = 15

3x = 15

x =5

(Trả lời bởi Nguyễn Mai Khánh Huyề...)
Thảo luận (3)

Bài 4 (Sgk tập 1 - trang 5)

Hướng dẫn giải

Nếu gọi số tuổi là x thì ta có kết quả cuối cùng là:

[2(x + 5) + 10] . 5 - 100 = (2x + 10 + 10) . 5 - 100

= (2x + 20) . 5 - 100

= 10x + 100 - 100

= 10x

Thực chất kết quả cuối cùng được đọc lên chính là 10 lần số tuổi của bạn

Vì vậy, khi đọc kết quả cuối cùng, thì tôi chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở tận cùng là ra số tuổi của bạn. Chẳng hạn bạn đọc là 130 thì tuổi của bạn là 13.



(Trả lời bởi Lê Thiên Anh)
Thảo luận (3)

Bài 5 (Sgk tập 1 - trang 6)

Hướng dẫn giải

a) x (x - y) + y (x - y) = x2 – xy+ yx – y2

= x2 – xy+ xy – y2

= x2 – y2

b) xn – 1 (x + y) – y(xn – 1 + yn – 1) =xn+ xn – 1y – yxn – 1 - yn

= xn + xn – 1y - xn – 1y - yn

= xn – yn.



(Trả lời bởi Lê Thiên Anh)
Thảo luận (3)

Bài 6 (Sgk tập 1 - trang 6)

Hướng dẫn giải

Thay x = -1, y = 1 vào biểu thức, ta được

a(-1)(-1 - 1) + 13(-1 + 1) = -a(-2) + 10 = 2a.

Vậy đánh dấu x vào ô trống tương ứng với 2a.


(Trả lời bởi Hiiiii~)
Thảo luận (3)

Bài 1 (Sách bài tập - trang 5)

Hướng dẫn giải

a,3x(5x^2-2x-1)

=15x^3-6x^2-3x

(Trả lời bởi Đoàn Ngọc Khánh)
Thảo luận (3)

Bài 2 (Sách bài tập - trang 5)

Hướng dẫn giải

a)\(x\left(2x^2-3\right)-x^2\left(5x+1\right)+x^2\)

=\(2x^3-3x-5x^3-x^2+x^2=-3x^3-3x\)

b) \(3x\left(x-2\right)-5x\left(1-x\right)-8\left(x^2-3\right)\)

\(=3x^2-6x-5x+5x^2-8x^2+24=-11x+24\)

c) \(\dfrac{1}{2}x^2\left(6x-3\right)-x\left(x^2+\dfrac{1}{2}\right)+\dfrac{1}{2}\left(x+4\right)\)

\(=3x^3-\dfrac{3}{2}x^2-x^3-\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}x+2=2x^3-\dfrac{3}{2}x^2+2\)

(Trả lời bởi Cheewin)
Thảo luận (1)

Bài 3 (Sách bài tập - trang 5)

Hướng dẫn giải

a,P= \(5x\left(x^2-3\right)+x^2\left(7-5x\right)-7x^2\)

= \(5x^3-15x+7x^2-5x^3-7x^2\)

=\(\left(5x^3-5x^3\right)+\left(7x^2-7x^2\right)+15x\)

=\(15x\)

Thay \(x=-5\) vào biểu thức P ta có:

P=15.5

P= 75

Vậy P có giá trị bằng 75

b, Q=\(x\left(x-y\right)+y\left(x-y\right)\)

=\(x^2-xy+xy-y^2\)

=\(x^2-y^2\)

=\(\left(x+y\right)\left(x-y\right)\)

Thay \(x=1,5\)\(y=10\) vào biểu thức Q ta có:

Q=(1,5+10)(1,5-10)

Q= 11,5 .(-8,5)

Q= -97,75

Vậy biểu thức Q có giá trị là -97,75

(Trả lời bởi Nguyễn Thu Hà )
Thảo luận (3)

Bài 4 (Sách bài tập - trang 5)

Hướng dẫn giải

a, \(x\left(5x-3\right)-x^2\left(x-1\right)+x\left(x^2-6x\right)-10+3x\)

\(=5x^2-3x-x^3+x^2+x^3-6x^2-10+3x\)

=\(\left(5x^2+x^2-6x^2\right)+\left(3x-3x\right)+\left(x^3-x^3\right)-10\)

=-10

Vậy giá trị của biểu thức trên không phụ thuộc vào biến x.

b, \(x\left(x^2+x+1\right)-x^2\left(x+1\right)-x+5\)

=\(x^3+x^2+x-x^3-x^2-x+5\)

=\(\left(x^3-x^3\right)+\left(x^2-x^2\right)+\left(x-x\right)+5\)

= 5

Vậy biểu thức trên không phụ thuộc vào biến x .

(Trả lời bởi Nguyễn Thu Hà )
Thảo luận (2)