A Closer Look 2

Activity 1 (SGK Global Success - Trang 127)

Hướng dẫn giải

1. Although

2. though

3. Although

4. although

5. Though

 

1. Although footballers are well-paid, they have short careers.

(Mặc dù các cầu thủ bóng đá được trả lương cao nhưng họ có sự nghiệp ngắn ngủi.)

- Although: mặc dù (đứng đầu hoặc giữa câu)

- But: nhưng (đứng giữa câu)

2. She still applied for the job though she had almost no chance to get it.

(Cô ấy vẫn nộp đơn xin việc mặc dù cô ấy gần như không có cơ hội nhận được nó.)

- so: do đó

- though: mặc dù (đứng đầu hoặc giữa câu)

=> Câu chỉ sụ tưởng phản => dùng “though”

 3. Although she went to the cinema early, she couldn't buy the ticket.

(Dù đến rạp sớm nhưng cô ấy không mua được vé.)

- Although: Mặc dù (đứng đầu hoặc giữa câu)

- However: Tuy nhiên (đứng ngăn cách với mệnh đề bởi dấu phẩy “,” hoặc/và dấu chấm phẩy “;”)

4. She has to do repetitive tasks in her job, although she still likes it.

(Cô ấy phải làm những công việc lặp đi lặp lại trong công việc của mình, mặc dù cô ấy vẫn thích nó.)

- Although: mặc dù (đứng đầu hoặc giữa câu)

- But: nhưng (đứng giữa câu)

5. Though Mike felt tired, he managed to finish his homework.

(Mặc dù Mike cảm thấy mệt mỏi nhưng anh ấy vẫn hoàn thành được bài tập về nhà.)

- Though: mặc dù (đứng đầu hoặc giữa câu)

- But: nhưng (đứng giữa câu)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 2 (SGK Global Success - Trang 127)

Hướng dẫn giải

1. so

2. such

3. such

4. so

5. such

 

1. Phía sau vị trí còn trống có tính từ “far” (xa) => so

The factory was so far from his home that he couldn't go there to work.

(Nhà máy quá xa nhà nên anh không thể đến đó làm việc.)

2. Phía sau vị trí còn trống có cụm tính từ + danh từ “a lazy worker” (người công nhân lười biếng) => such

Katie was such a lazy worker that no manager wanted to hire her.

(Katie là một công nhân lười biếng đến mức không người quản lý nào muốn thuê cô.)

3. Phía sau vị trí còn trống có cụm tính từ + danh từ “creative designers” (các nhà thiết kế sáng tạo) => such

They are such creative designers that everyone admires them.

(Họ là những nhà thiết kế sáng tạo đến mức mọi người đều ngưỡng mộ họ.)

4. Phía sau vị trí còn trống có tính từ “soft” (nhẹ nhàng) => so

Can you speak louder? You voice is so soft that I can't hear you.

(Bạn có thể nói to hơn không? Giọng bạn nhỏ quá nên tôi không nghe được.)

5. Phía sau vị trí còn trống có cụm tính từ + danh từ “a handsome man” (một người đàn ông đẹp trai) => such

He is such a handsome man that many people think he could be an actor.

(Anh ấy đẹp trai đến mức nhiều người nghĩ anh ấy có thể trở thành một diễn viên.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 3 (SGK Global Success - Trang 127)

Hướng dẫn giải

1. Jenny didn't attend the job fair because she was ill.

(Jenny không tham dự ngày hội việc làm vì cô ấy bị ốm.)

2. Since Henry is excellent at maths, everyone thinks he will become a mathematician.

(Vì Henry giỏi toán nên mọi người đều nghĩ rằng anh ấy sẽ trở thành một nhà toán học.)

3. Mai practised speaking English a lot because she wanted to get a high score on the speaking test.

(Mai luyện nói tiếng Anh rất nhiều vì cô ấy muốn đạt điểm cao trong bài kiểm tra nói.)

4. Since Ms Nga is away this week, we'll put off the next class meeting.

(Vì tuần này cô Nga đi vắng nên chúng tôi sẽ hoãn buổi họp lớp tiếp theo.)

5. I couldn't go to the office on time because there was a traffic jam.

(Tôi không thể đến cơ quan đúng giờ vì tắc đường.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 4 (SGK Global Success - Trang 128)

Hướng dẫn giải

1. I couldn't buy the career guidebook because I forgot to bring money.

(Tôi không thể mua sách hướng dẫn nghề nghiệp vì quên mang theo tiền.)

2. I'm so bad at navigation that I could never work as a taxi driver.

(Tôi kém khả năng định vị nên không bao giờ có thể làm tài xế taxi được.)

3. Since there was a power cut, Sally couldn't use the computer.

(Vì bị cắt điện nên Sally không thể sử dụng máy tính.)

4. Although she had a university degree, she couldn't find a good job.

(Mặc dù cô ấy có bằng đại học nhưng cô ấy không thể tìm được việc làm tốt.)

5. She was such a skilful florist that her flower shop attracted many customers.

(Cô ấy là một người bán hoa khéo léo đến nỗi cửa hàng hoa của cô ấy đã thu hút được rất nhiều khách hàng.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 5 (SGK Global Success - Trang 128)

Hướng dẫn giải

1. Although my sister is a fashion designer, she often struggles to find inspiration for new designs.

(Mặc dù chị gái tôi là nhà thiết kế thời trang nhưng chị ấy thường gặp khó khăn trong việc tìm cảm hứng cho những thiết kế mới.)

2. I want to become a pilot because I love flying and seeing the world from above.

(Tôi muốn trở thành phi công vì tôi thích bay và ngắm nhìn thế giới từ trên cao.)

3. My father has such a hard job that he often works overtime and rarely takes vacations.

(Bố tôi làm việc vất vả đến mức ông ấy thường xuyên làm thêm giờ và hiếm khi được nghỉ phép.)

4. Since most vocational courses take a short time to finish, students can start working sooner after completing them.

(Vì hầu hết các khóa học nghề đều kết thúc trong thời gian ngắn nên sinh viên có thể bắt đầu làm việc sớm hơn sau khi hoàn thành.)

5. The garment worker felt so bored that she has started looking for a new job.

(Người công nhân may cảm thấy buồn chán nên đã bắt đầu tìm việc làm mới.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)