A Closer Look 2

Activity 1 (SGK Global Success - Trang 107)

Hướng dẫn giải

1. which

2. who

3. whose

4. which

5. which

 

1. Planet Earth, which is also called the Blue Planet, is covered with water and land.

(Hành tinh Trái Đất, còn được gọi là Hành tinh xanh, được bao phủ bởi nước và đất.)

Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho chủ ngữ chỉ vật “Planet Earth" (Hành tinh Trái Đất).

2. Peter Molnar, who has done many studies on climate change, is one of the best-known Earth scientists.

(Peter Molnar, người đã thực hiện nhiều nghiên cứu về biến đổi khí hậu, là một trong những nhà khoa học Trái đất nổi tiếng nhất.)

Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ “who” thay thế cho chủ ngữ chỉ người “Peter Molnar”.

3. Neil Armstrong, whose trip to the moon marked a giant leap for mankind, was the first to walk on the moon.

(Neil Armstrong, người có chuyến du hành lên mặt trăng đánh dấu bước nhảy vọt khổng lồ của nhân loại, là người đầu tiên đi bộ trên mặt trăng.)

Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ “whose” để chỉ sự sở hữu của “Neil Armstrong” (Neil Armstrong’s trip = whose trip).

4. Suoi Thau, which is in Ha Giang, is one of the most gorgeous grasslands in Viet Nam.

(Suối Thầu ở Hà Giang là một trong những đồng cỏ đẹp nhất Việt Nam.)

Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho chủ ngữ chỉ vật “Suoi Thau" (Suối Thầu).

5. People often do green things to protect Earth on the Earth Day, which is celebrated on 22nd April.

(Mọi người thường làm những việc xanh để bảo vệ Trái đất nhân Ngày Trái đất được tổ chức vào ngày 22 tháng 4.)

Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “the Earth Day" (Ngày Trái Đất).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 2 (SGK Global Success - Trang 107)

Hướng dẫn giải

1. 

The second planet from the Sun is Venus, which is sometimes called the Earth's sister.

(Hành tinh thứ hai tính từ Mặt trời là Sao Kim, đôi khi được gọi là chị em của Trái Đất.)

Giải thích: Mệnh đề “which is sometimes called the Earth's sister” là mệnh đề quan hệ không xác định vì khi bị lược bỏ câu vẫn có nghĩa:

The second planet from the Sun is Venus.

(Hành tinh thứ hai tính từ Mặt trời là Sao Kim.)

=> có thể lược bỏ.

2. 

The ocean, which is the body of salt water, contains 97% of Earth's water.

(Đại dương là vùng nước mặn, chứa 97% lượng nước trên Trái Đất.)

Giải thích: Mệnh đề “which is the body of salt water” là mệnh đề quan hệ không xác định vì khi bị lược bỏ câu vẫn có nghĩa:

The ocean contains 97% of Earth's water.

(Đại dương chứa 97% lượng nước trên Trái Đất.)

=> có thể lược bỏ.

3.

Landforms make up the areas which include mountains, hills, plains, and plateaus.

(Địa hình tạo thành các khu vực bao gồm núi, đồi, đồng bằng và cao nguyên.)

Giải thích: Mệnh đề “which include mountains, hills, plains, and plateaus” bị lược bỏ thì câu không có nghĩa hoàn chỉnh.

=> không thể lược bỏ.

4. ✔

One of the world's most famous Earth scientists is James Hutton, who is a British geologist.

(Một trong những nhà khoa học Trái đất nổi tiếng nhất thế giới là James Hutton, một nhà địa chất người Anh.)

Giải thích: Mệnh đề “who is a British geologist” là mệnh đề quan hệ không xác định vì khi bị lược bỏ câu vẫn có nghĩa:

One of the world's most famous Earth scientists is James Hutton.

(Một trong những nhà khoa học Trái đất nổi tiếng nhất thế giới là James Hutton.)

 => có thể lược bỏ.

5. ✔

Arctic Ocean ice and water make up a habitat for polar bears, whose main food is seals.

(Băng và nước ở Bắc Cực tạo nên môi trường sống cho gấu Bắc Cực, thức ăn chính của chúng là hải cẩu.)

Giải thích: Mệnh đề “whose main food is seals” là mệnh đề quan hệ không xác định vì khi bị lược bỏ câu vẫn có nghĩa:

Arctic Ocean ice and water make up a habitat for polar bears.

(Băng và nước ở Bắc Cực tạo nên môi trường sống cho gấu Bắc Cực.)

=> có thể lược bỏ.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 3 (SGK Global Success - Trang 107)

Hướng dẫn giải

1 - B

2 - C

3 - A

4 - E

5 - D

1 - B. Mars, which is also called the Red Planet, is very much similar to Earth.

(Sao Hỏa, còn được gọi là Hành tinh Đỏ, rất giống Trái Đất.)

2 - C. Earth, whose radius is nearly 4 million miles, is the fifth largest planet in our solar system.

(Trái Đất có bán kính gần 4 triệu dặm, là hành tinh lớn thứ năm trong hệ mặt trời của chúng ta.)

3 - A. The name of our planet, which is a Germanic word, simply means "the ground".

(Tên hành tinh của chúng ta, là một từ tiếng Đức, có nghĩa đơn giản là "mặt đất".)

4 - E. Cat Ba National Park, which has a large collection of animals, birds and reptiles, and unique plants, is one of the most famous tropical rainforests in Viet Nam.

(Vườn quốc gia Cát Bà là nơi có bộ sưu tập lớn các loài động vật, chim, bò sát và thực vật độc đáo, là một trong những khu rừng mưa nhiệt đới nổi tiếng nhất Việt Nam.)

5 - D. We were interested in the talk by Mr An, who explained ecological balance to us.

(Chúng tôi rất thích thú với bài nói chuyện của ông An, người đã giải thích cho chúng tôi về cân bằng sinh thái.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 4 (SGK Global Success - Trang 107)

Hướng dẫn giải

1. The Moon, whose surface is dark, is Earth's only natural satellite.

(Mặt trăng có bề mặt tối, là vệ tinh tự nhiên duy nhất của Trái Đất.)

Giải thích: ta dùng đại từ quan hệ “whose” thay cho tính từ sở hữu “its” (của nó), whose surface = its surface; mệnh đề quan hệ trong câu không xác định nên ta dùng hai dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính.

2. Moonquakes, which can last up to half an hour, are much weaker than Earthquakes.

(Động đất trên Mặt trăng có thể kéo dài tới nửa giờ, yếu hơn nhiều so với Động đất trên Trái Đất.)

Giải thích: ta dùng đại từ quan hệ “which” thay cho chủ ngữ chỉ vật “Moonquakes” (động đất trên Mặt trăng); mệnh đề quan hệ trong câu không xác định nên ta dùng hai dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính.

3. Mars, which is a rocky planet like Earth, has mountains and canyons on its surface.

(Sao Hỏa, một hành tinh đá giống Trái Đất, có núi và hẻm núi trên bề mặt.)

Giải thích: ta dùng đại từ quan hệ “which” thay cho chủ ngữ chỉ vật “Mars” (sao Hỏa); mệnh đề quan hệ trong câu không xác định nên ta dùng hai dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính.

4. Venus, which has a similar size and structure as Earth, is considered the twin sister of Earth.

(Sao Kim có kích thước và cấu trúc tương tự Trái Đất, được coi là chị em song sinh của Trái Đất.)

Giải thích: ta dùng đại từ quan hệ “which” thay cho chủ ngữ chỉ vật “Venus” (sao Kim); mệnh đề quan hệ trong câu không xác định nên ta dùng hai dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính.

5. We should protect rivers and lakes, which provide humans with their main sources of fresh water.

(Chúng ta nên bảo vệ sông hồ, nơi cung cấp nguồn nước ngọt chính cho con người.)

Giải thích: ta dùng đại từ quan hệ “which” thay cho tân ngữ chỉ vật “rivers and lake” (sông hồ); mệnh đề quan hệ trong câu không xác định nên ta dùng hai dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 5 (SGK Global Success - Trang 108)

Hướng dẫn giải

1.

A: Pacific Ocean

(Thái Bình Dương)

B: The Pacific Ocean, which covers 30% of the planet surface, is the largest ocean.

(Thái Bình Dương, chiếm 30% bề mặt hành tinh, là đại dương lớn nhất.)

2.

B: Viet Nam

(Việt Nam)

A: Viet Nam, which has the shape of letter S, has a long coastline.

(Việt Nam có hình chữ S, có đường bờ biển dài.)

3.

A: The Sahara

(Sa mạc Sahara)

B: The Sahara, which is the largest desert, has almost no rainfall.

(Sahara, sa mạc lớn nhất, hầu như không có lượng mưa.)

4.

B: Mount Fansipan

(Đỉnh Fanxipan)

A: Mount Fansipan, which is the highest peak in Viet Nam, also called the 'Roof of Indochina'.

(Đỉnh Fanxipan, đỉnh núi cao nhất Việt Nam, còn được gọi là 'Nóc nhà Đông Dương'.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)