A Closer Look 1

Activity 1 (SGK Global Success - Trang 106)

Hướng dẫn giải

1. flora and fauna (hệ thực vật và động vật)

2. habitats (môi trường sống)

3. poles (vùng cực)

4. grassland (đồng cỏ)

5. nature reserves (bảo tồn thiên nhiên)

6. food chain (chuỗi thức ăn)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 2 (SGK Global Success - Trang 106)

Hướng dẫn giải

1. food chain

2. grassland

3. nature reserves

4. poles

5. habitats

 

1. In a food chain, some animals eat other animals and become food for a third group of animals.

(Trong chuỗi thức ăn, một số động vật ăn thịt động vật khác và trở thành thức ăn cho nhóm động vật thứ ba.)

2. A grassland is often wide and its plants are mostly grass and flowers.

(Đồng cỏ thường rộng và thực vật chủ yếu là cỏ và hoa.)

3. Areas of land to protect animals and plants are called nature reserves.

(Diện tích đất bảo vệ động vật, thực vật được gọi là khu bảo tồn thiên nhiên.)

4. The North and South poles are both extremely cold and icy.

(Cực Bắc và cực Nam đều cực kỳ lạnh và băng giá.)

5. Natural habitats for pandas are bamboo forests.

(Môi trường sống tự nhiên của gấu trúc là rừng tre.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 3 (SGK Global Success - Trang 106)

Hướng dẫn giải

1. C

2. B

3. C

4. A

5. D

1. C

When humans use a natural habitat for farming and housing, they cause habitat loss.

(Khi con người sử dụng môi trường sống tự nhiên để trồng trọt và làm nhà ở, họ sẽ gây ra tình trạng mất môi trường sống.)

A. climate change (n): biến đổi khí hậu

B. global warming (n): sự nóng lên toàn cầu

C. habitat loss (n): mất môi trường sống

D. ecological balance (n): cân bằng sinh thái

2. B

When Earth's average temperature increases, we face global warming.

(Khi nhiệt độ trung bình của Trái đất tăng lên, chúng ta phải đối mặt với hiện tượng nóng lên toàn cầu.)

A. ecological balance (n): cân bằng sinh thái

B. global warming (n): sự nóng lên toàn cầu

C. pollution (n): ô nhiễm

D. protection (n): bảo vệ

3. C

Each of us can lend a hand to preserve the natural environment.

(Mỗi chúng ta có thể góp một tay để bảo vệ môi trường tự nhiên.)

A. hunt (v): săn bắn

B. change (v): thay đổi

C. preserve (v): bảo tồn

D. pollute (v): gây ô nhiễm

4. A

We can keep an ecological balance by stopping hunting and cutting down trees.

(Chúng ta có thể giữ cân bằng sinh thái bằng cách ngừng săn bắn và chặt cây.)

A. ecological balance (n): cân bằng sinh thái

B. habitat loss (n): mất môi trường sống

C. climate change (n): biến đổi khí hậu

D. nature reserve (n): khu bảo tồn thiên nhiên

5. D

One way to protect Mother Earth is by planting more trees.

(Một cách để bảo vệ Đất Mẹ là trồng thêm cây xanh.)

A. keep (v): giữ

B. harm (v): gây hại

C. provide (v): cung cấp

D. protect (v): bảo vệ

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 4 (SGK Global Success - Trang 106)

Activity 5 (SGK Global Success - Trang 106)

Hướng dẫn giải

1. We're DOing a STUdy on CLImate CHANGE.

(Chúng tôi đang thực hiện một nghiên cứu về biến đổi khí hậu.)

2. What is the DIStance from EARTH to MARS?

(Khoảng cách từ Trái Đất đến Sao Hỏa là bao nhiêu?)

3. They'll have a DIScusSION on NATuRAL HABiTATS.

(Họ sẽ thảo luận về môi trường sống tự nhiên.)

4. Plants proVIDE us with FOODOXygen, and ENerGY.

(Thực vật cung cấp cho chúng ta thức ăn, oxy và năng lượng.)

5. Our SCHOOL orGANised VARious acTIviTIES on EARTH Day.

(Trường chúng tôi tổ chức nhiều hoạt động khác nhau vào Ngày Trái Đất.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)