7F. Reading

Work in pairs (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

- Photo 1: The photo shows a woman harvesting coffee seeds.

(Bức ảnh chụp một người phụ nữ đang thu hoạch hạt cà phê.)

- Photo 2: The photo shows a man diving at the bottom of the sea to watch coral.

(Bức ảnh chụp một người đàn ông lặn dưới đáy biển để ngắm san hô.)

- Photo 3: The photo shows an old tree in a jungle.

(Ảnh chụp một cây cổ thụ trong rừng già.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Match (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

Tạm dịch:

Hương vị phiêu lưu

Bạn thường đi đâu vào kỳ nghỉ? Đi đến bãi biển hay những ngọn núi? Bạn đã bao giờ thử một kỳ nghỉ mạo hiểm hay thậm chí là một kỳ nghỉ du lịch sinh thái chưa?

A. Hilary Bradt: 15 tuổi

Năm ngoái, tôi đến Guatemala vào một kỳ nghỉ du lịch sinh thái cùng gia đình. Chúng tôi đã ở với một gia đình nông dân trồng cà phê ở địa phương. Họ chỉ cho chúng tôi cách thu hoạch cà phê, gói nó trong một ba lô đặc biệt và rang nó lên. Tôi không thực sự thích hương vị của cà phê, nhưng tôi thích mùi hương khi chúng tôi rang nó lên. Điều tuyệt vời nhất là tôi đã kết bạn với một cô gái trong trang trại và bây giờ chúng tôi là bạn của nhau. Tôi thậm chí còn đang học cả tiếng Tây Ban Nha!

B. Kevin Rushby: 16 tuổi

Trong kỳ nghỉ trước của gia đình tôi, chúng tôi đã đến Great Barrier Reef ở Úc. Thật là tuyệt vời. Tôi đã nhìn thấy vô số loài cá nhiều màu sắc và thậm chí còn học được cách lặn. Chúng tôi cũng đã đến thăm một khu bảo tồn rùa và giúp đưa những chú rùa con ra bãi biển - môi trường sống tự nhiên của chúng. Quên bôi kem chống nắng đã làm tôi thực sự bị cháy nắng. Tuy nhiên, nó cũng thật đáng khi nhìn thấy những chú rùa con bơi đi.

C. Terry Nguyen: 16 tuổi

Mùa hè năm ngoái, tôi đã đến Nam Cát Tiên ở miền nam Việt Nam cùng với cô, chú và anh chị em họ của mình. Dì tôi thích những kỳ nghỉ phiêu lưu. Chúng tôi ở lại một khu cắm trại trong rừng, và hướng dẫn viên người địa phương đã đưa chúng tôi đi xem động vật hoang dã ở đó. Vào ngày đầu tiên, tôi nhìn thấy một con lợn rừng và một con khỉ, con khỉ lấy kính râm của tôi và bỏ chạy. Tôi đã cố gắng đuổi theo nó để lấy lại. Tôi đã tách khỏi đoàn, và không biết mọi người đang ở đâu. Tôi vô cùng kinh hãi! Cuối cùng, tôi nghe thấy hướng dẫn viên gọi tôi. Tôi bị lạc không lâu lắm, nhưng tôi cảm thấy nó dài đằng đẵng!

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (2)

Read the texts (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

1. Kevin

Thông tin: We also visited a turtle sanctuary, and helped to take baby turtles out to the beach, their natural habitat.

(Chúng tôi cũng đã đến thăm một khu bảo tồn rùa và giúp đưa những chú rùa con ra bãi biển - môi trường sống tự nhiên của chúng.)

2. Terry

Thông tin: On the first day, I saw a wild boar and a monkey, which ran away with my sunglasses. I tried chasing it to get them back. I got separated from the group, and didn't know where they were. I was terrified!

(Vào ngày đầu tiên, tôi nhìn thấy một con lợn rừng và một con khỉ, con khỉ lấy kính râm của tôi và bỏ chạy. Tôi đã cố gắng đuổi theo nó để lấy lại. Tôi đã tách khỏi đoàn, và không biết mọi người đang ở đâu. Tôi vô cùng kinh hãi!)

3. Hilary

Thông tin: I don't really like the taste of coffee, but I loved the smell when we roasted it.

(Tôi không thực sự thích hương vị của cà phê, nhưng tôi thích mùi hương khi chúng tôi rang nó lên.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Read the Reading (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

1. Hilary said that she didn’t like the taste of coffee, so she couldn’t drink a lot.

(Hilary nói rằng cô ấy không thích mùi vị của cà phê, vì vậy cô ấy không thể uống nhiều.)

2. Kevin first saw baby turtle at a turtle sanctuary.

(Lần đầu tiên Kevin nhìn thấy rùa con tại khu bảo tồn rùa.)

3. Kevin saw loads of multicolored fish but he didn’t catch them.

(Kevin nhìn thấy vô số cá nhiều màu nhưng anh không bắt.)

4. Terry lost in the jungle because he chased a monkey which ran away with his sunglasses.

(Terry đã bị lạc trong rừng vì anh ta đuổi theo một con khỉ, nó đã bỏ chạy cùng chiếc kính râm của anh ta.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Circle the correc (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

1. b

Thông tin: The best part was that I made friends with a girl on the farm and now we're penfriends.

(Điều tuyệt vời nhất là tôi đã kết bạn với một cô gái trong trang trại và bây giờ chúng tôi là bạn của nhau.)

2. a

Thông tin: We also visited a turtle sanctuary, and helped to take baby turtles out to the beach, their natural habitat.

(Chúng tôi cũng đã đến thăm một khu bảo tồn rùa và giúp đưa những chú rùa con ra bãi biển - môi trường sống tự nhiên của chúng.)

3. c

Thông tin: We also visited a turtle sanctuary, and helped to take baby turtles out to the beach, their natural habitat.

(Chúng tôi cũng đã đến thăm một khu bảo tồn rùa và giúp đưa những chú rùa con ra bãi biển - môi trường sống tự nhiên của chúng.)

4. b

Thông tin: On the first day, I saw a wild boar and a monkey, which ran away with my sunglasses. I tried chasing it to get them back.

(Vào ngày đầu tiên, tôi nhìn thấy một con lợn rừng và một con khỉ, con khỉ lấy kính râm của tôi và bỏ chạy. Tôi đã cố gắng đuổi theo nó để lấy lại.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Work in groups (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

- Holiday A is called an eco-holiday because the family stayed with a local family and they learned about ways local people work.

(Kỳ nghỉ A được gọi là kỳ nghỉ sinh thái vì cả gia đình ở với một gia đình địa phương và họ đã tìm hiểu về cách người dân địa phương làm việc.)

- Holiday B is good for the environment because people helped to take baby turtle out to their natural habitat.

(Kỳ nghỉ B tốt cho môi trường vì mọi người đã giúp đưa rùa con ra ngoài môi trường sống tự nhiên.)

- Holiday C is bad for environment because people disturb the natural habitat.

(Kỳ nghỉ C hại cho môi trường vì con người làm xáo trộn môi trường sống tự nhiên.)

7 (trang 89 Tiếng Anh 10 Friends Global) Vocabulary. Form holiday-related compound nouns by matching the words below with words 1-8. All of the compounds are in the texts.

(Từ vựng. Tạo thành các danh từ ghép liên quan đến ngày lễ bằng cách nối các từ bên dưới với các từ 1-8. Tất cả các hợp chất đều có trong các văn bản)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Form (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

eco-tourism

local guide

pen friend

backpack 

campsite

sunglasses

sunburn

suncream

 

(Trả lời bởi ☞Tᖇì ᑎGâᗰ ☜)
Thảo luận (1)

Work in pairs (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

- If you learn about your destination before you travel, you won’t be confused.

(Nếu bạn tìm hiểu về điểm đến của mình trước khi đi du lịch, bạn sẽ không bối rối.)

- If you go to the beach, you can see loads of marine creatures.

(Nếu bạn đến bãi biển, bạn có thể nhìn thấy vô số sinh vật biển.) 

- If you visit a national park, you will see many different kinds of rare animal.

(Nếu bạn đến thăm một công viên quốc gia, bạn sẽ thấy nhiều loại động vật quý hiếm khác nhau.)

- If you stay on a campsite, you’ll use less energy. 

- If you eat local food, you will help local people to advertise the food.

(Nếu bạn ăn đồ ăn địa phương, bạn sẽ giúp người dân địa phương quảng bá món ăn.)

- If you take public transport, it will be more eco-friendly.

(Nếu bạn đi phương tiện công cộng, nó sẽ thân thiện với môi trường hơn.)

- If you stay on a campsite, you’ll use less energy.

(Nếu bạn ở trong một khu cắm trại, bạn sẽ sử dụng ít năng lượng hơn.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)